203. Công khai báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung theo quy định
Căn cứ pháp lý
Khoản 2 Điều 12 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Khoản 2, 3 Điều 70 Nghị định 41/NĐ-CP
Khoản 2, 3 Điều 71Nghị định 41/NĐ-CP
Khoản 2 Điều 69 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Hình thức xử phạt
Đối với cá nhân: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
Đối với tổ chức: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
Thẩm quyền
Chánh thanh tra Sở Tài chính
Chánh thanh tra Bộ Tài chính
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Lưu ý Công chức, viên chức, sĩ quan công an nhân dân, sĩ quan quân đội nhân dân đang thi hành công vụ, nhiệm vụ có quyền lập biên bản vi phạm hành chính thuộc phạm vi thi hành công vụ, nhiệm vụ được giao
204. Công khai báo cáo tài chính chậm dưới 03 tháng so với thời hạn quy định
Căn cứ pháp lý
Khoản 1 Điều 12 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Khoản 2, 3 Điều 70 Nghị định 41/NĐ-CP
Điều 71 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Khoản 2 Điều 69 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Hình thức xử phạt
Đối với cá nhân: Phạt tiền từ 2.500.000 đồng đến 5.000.000 đồng
Đối với tổ chức: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
Thẩm quyền
Chánh thanh tra Sở Tài chính
Chánh thanh tra Bộ Tài chính
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Lưu ý Công chức, viên chức, sĩ quan công an nhân dân, sĩ quan quân đội nhân dân đang thi hành công vụ, nhiệm vụ có quyền lập biên bản vi phạm hành chính thuộc phạm vi thi hành công vụ, nhiệm vụ được giao
205. Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm dưới 03 tháng so với thời hạn quy định
Căn cứ pháp lý
Khoản 1 Điều 12 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Khoản 2, 3 Điều 70 Nghị định 41/NĐ-CP
Điều 71 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Khoản 2 Điều 69 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Hình thức xử phạt
Đối với cá nhân: Phạt tiền từ 2.500.000 đồng đến 5.000.000 đồng
Đối với tổ chức: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
Thẩm quyền
Chánh thanh tra Sở Tài chính
Chánh thanh tra Bộ Tài chính
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Lưu ý Công chức, viên chức, sĩ quan công an nhân dân, sĩ quan quân đội nhân dân đang thi hành công vụ, nhiệm vụ có quyền lập biên bản vi phạm hành chính thuộc phạm vi thi hành công vụ, nhiệm vụ được giao
206. Cố ý, thỏa thuận hoặc ép buộc người khác cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai sự thật nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự
Căn cứ pháp lý
Khoản 4 Điều 11 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Điểm b khoản 5 Điều 11 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Khoản 2, 3 Điều 70 Nghị định 41/NĐ-CP
Khoản 2, 3 Điều 71 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Khoản 2 Điều 69 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Hình thức xử phạt
Đối với cá nhân: Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng
Đối với tổ chức: Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng
Biện pháp khắc phục Buộc tiêu hủy báo cáo tài chính bị giả mạo, khai man
Thẩm quyền
Chánh thanh tra Sở Tài chính
Chánh thanh tra Bộ Tài chính
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Lưu ý Công chức, viên chức, sĩ quan công an nhân dân, sĩ quan quân đội nhân dân đang thi hành công vụ, nhiệm vụ có quyền lập biên bản vi phạm hành chính thuộc phạm vi thi hành công vụ, nhiệm vụ được giao
207. Thỏa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo báo cáo tài chính, khai man số liệu trên báo cáo tài chính nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự
Căn cứ pháp lý
Khoản 4 Điều 11 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Điểm b khoản 5 Điều 11 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Khoản 2 Điều 69 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Khoản 2, 3 Điều 70 Nghị định 41/NĐ-CP
Khoản 2, 3 Điều 71 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Hình thức xử phạt
Đối với cá nhân: Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng
Đối với tổ chức: Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng
Biện pháp khắc phục Buộc tiêu hủy báo cáo tài chính bị giả mạo, khai man
Thẩm quyền
Chánh thanh tra Sở Tài chính
Chánh thanh tra Bộ Tài chính
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Lưu ý Công chức, viên chức, sĩ quan công an nhân dân, sĩ quan quân đội nhân dân đang thi hành công vụ, nhiệm vụ có quyền lập biên bản vi phạm hành chính thuộc phạm vi thi hành công vụ, nhiệm vụ được giao
208. Giả mạo báo cáo tài chính, khai man số liệu trên báo cáo tài chính nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự
Căn cứ pháp lý
Khoản 4 Điều 11 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Điểm b khoản 5 Điều 11 Nghị định 41//2018/NĐ-CP
Khoản 2, 3 Điều 70 Nghị định 41/NĐ-CP
Khoản 2, 3 Điều 71 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Khoản 2 Điều 69 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Hình thức xử phạt
Đối với cá nhân: Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng
Đối với tổ chức: Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng
Biện pháp khắc phục: Buộc tiêu hủy báo cáo tài chính bị giả mạo, khai man
Thẩm quyền
Chánh thanh tra Sở Tài chính
Chánh thanh tra Bộ Tài chính
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Lưu ý Công chức, viên chức, sĩ quan công an nhân dân, sĩ quan quân đội nhân dân đang thi hành công vụ, nhiệm vụ có quyền lập biên bản vi phạm hành chính thuộc phạm vi thi hành công vụ, nhiệm vụ được giao
209. Lập và trình bày báo cáo tài chính không tuân thủ đúng chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán
Căn cứ pháp lý
Khoản 3 Điều 11 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Điểm a khoản 5 Điều 11 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Khoản 2, 3 Điều 70 Nghị định 41/NĐ-CP
Khoản 2, 3 Điều 71 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Khoản 2 Điều 69 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Hình thức xử phạt
Đối với cá nhân: Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng
Đối với tổ chức: Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng
Biện pháp khắc phục Buộc lập và trình bày báo cáo tài chính theo đúng chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán
Thẩm quyền
Chánh thanh tra Sở Tài chính
Chánh thanh tra Bộ Tài chính
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Lưu ý Công chức, viên chức, sĩ quan công an nhân dân, sĩ quan quân đội nhân dân đang thi hành công vụ, nhiệm vụ có quyền lập biên bản vi phạm hành chính thuộc phạm vi thi hành công vụ, nhiệm vụ được giao
210. Lập báo cáo tài chính không đúng với số liệu trên sổ kế toán và chứng từ kế toán
Căn cứ pháp lý
Khoản 3 Điều 11 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Điểm a khoản 5 Điều 11 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Khoản 2, 3 Điều 70 Nghị định 41/NĐ-CP
Khoản 2, 3 Điều 71 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Khoản 2 Điều 69 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Hình thức xử phạt
Đối với cá nhân: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng
Đối với tổ chức: Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng
Biện pháp khắc phục Buộc lập và trình bày báo cáo tài chính theo đúng chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán
Thẩm quyền
Chánh thanh tra Sở Tài chính
Chánh thanh tra Bộ Tài chính
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Lưu ý Công chức, viên chức, sĩ quan công an nhân dân, sĩ quan quân đội nhân dân đang thi hành công vụ, nhiệm vụ có quyền lập biên bản vi phạm hành chính thuộc phạm vi thi hành công vụ, nhiệm vụ được giao
211. Không lập báo cáo tài chính theo quy định
Căn cứ pháp lý
Khoản 3 Điều 11 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Điểm a khoản 5 Điều 11 Nghị điịnh 41/2018/NĐ-CP
Khoản 2, 3 Điều 70 Nghị định 41/NĐ-CP
Khoản 2, 3 Điều 71 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Khoản 2 Điều 69 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Hình thức xử phạt
Đối với cá nhân: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng
Đối với tổ chức: Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng
Biện pháp khắc phục Buộc lập và trình bày báo cáo tài chính theo đúng chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán
Thẩm quyền
Chánh thanh tra Sở Tài chính
Chánh thanh tra Bộ Tài chính
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Lưu ý Công chức, viên chức, sĩ quan công an nhân dân, sĩ quan quân đội nhân dân đang thi hành công vụ, nhiệm vụ có quyền lập biên bản vi phạm hành chính thuộc phạm vi thi hành công vụ, nhiệm vụ được giao
212. Áp dụng mẫu báo cáo tài chính khác với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán trừ trường hợp đã được Bộ Tài chính chấp thuận
Căn cứ pháp lý
Khoản 2 Điều 41/2018/NĐ-CP
Khoản 2, 3 Điều 70 Nghị định 41/NĐ-CP
Khoản 2, 3 Điều 71 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Khoản 2 Điều 69 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Hình thức xử phạt
Đối với cá nhân: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
Đối với tổ chức: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
Thẩm quyền
Chánh thanh tra Sở Tài chính
Chánh thanh tra Bộ Tài chính
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Lưu ý Công chức, viên chức, sĩ quan công an nhân dân, sĩ quan quân đội nhân dân đang thi hành công vụ, nhiệm vụ có quyền lập biên bản vi phạm hành chính thuộc phạm vi thi hành công vụ, nhiệm vụ được giao
213. Lập không đầy đủ các báo cáo tài chính theo quy định
Căn cứ pháp lý
Khoản 2 Điều 11 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Khoản 2, 3 Điều 70 Nghị định 41/NĐ-CP
Khoản 2, 3 Điều 71 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Khoản 2 Điều 69 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Hình thức xử phạt
Đối với cá nhân: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
Đối với tổ chức: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
Thẩm quyền
Chánh thanh tra Sở Tài chính
Chánh thanh tra Bộ Tài chính
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Lưu ý Công chức, viên chức, sĩ quan công an nhân dân, sĩ quan quân đội nhân dân đang thi hành công vụ, nhiệm vụ có quyền lập biên bản vi phạm hành chính thuộc phạm vi thi hành công vụ, nhiệm vụ được giao
214. Báo cáo tài chính không có chữ ký của người lập, kế toán trưởng, phụ trách kế toán hoặc người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán
Căn cứ pháp lý
Khoản 1 Điều 11 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Khoản 2, 3 Điều 70 Nghị định 41/NĐ-CP
Khoản 2, 3 Điều 71 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Khoản 2 Điều 69 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Hình thức xử phạt
Đối với cá nhân: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
Đối với tổ chức: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
Thẩm quyền
Chánh thanh tra Sở Tài chính
Chánh thanh tra Bộ Tài chính
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Lưu ý Công chức, viên chức, sĩ quan công an nhân dân, sĩ quan quân đội nhân dân đang thi hành công vụ, nhiệm vụ có quyền lập biên bản vi phạm hành chính thuộc phạm vi thi hành công vụ, nhiệm vụ được giao
215. Lập báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung hoặc không đúng biểu mẫu theo quy định
Căn cứ pháp lý
Khoản 1 Điều 11 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Khoản 2 Điều 69 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Khoản 2, 3 Điều 70 Nghị định 41/NĐ-CP
Khoản 2, 3 Điều 71 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Hình thức xử phạt
Đối với cá nhân: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
Đối với tổ chức: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
Thẩm quyền
Chánh thanh tra Sở Tài chính
Chánh thanh tra Bộ Tài chính
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Lưu ý Công chức, viên chức, sĩ quan công an nhân dân, sĩ quan quân đội nhân dân đang thi hành công vụ, nhiệm vụ có quyền lập biên bản vi phạm hành chính thuộc phạm vi thi hành công vụ, nhiệm vụ được giao
216. Không thực hiện đúng hệ thống tài khoản kế toán đã được Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận
Căn cứ pháp lý
Khoản 2 Điều 10 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Khoản 2, 3 Điều 70 Nghị định 41/NĐ-CP
Khoản 2, 3 Điều 71 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Khoản 2 Điều 69 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Hình thức xử phạt
Đối với cá nhân: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
Đối với tổ chức: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
Thẩm quyền
Chánh thanh tra Sở Tài chính
Chánh thanh tra Bộ Tài chính
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Lưu ý Công chức, viên chức, sĩ quan công an nhân dân, sĩ quan quân đội nhân dân đang thi hành công vụ, nhiệm vụ có quyền lập biên bản vi phạm hành chính thuộc phạm vi thi hành công vụ, nhiệm vụ được giao
217. Thực hiện sửa đổi nội dung, phương pháp hạch toán của tài khoản kế toán hoặc mở thêm tài khoản kế toán thuộc nội dung phải được Bộ Tài chính chấp thuận mà chưa được chấp thuận
Căn cứ pháp lý
Khoản 1 Điều 10 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Khoản 2, 3 Điều 70 Nghị định 41/NĐ-CP
Khoản 2, 3 Điều 71 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Khoản 2 Điều 69 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Hình thức xử phạt
Đối với cá nhân: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
Đối với tổ chức: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
Thẩm quyền
Chánh thanh tra Sở Tài chính
Chánh thanh tra Bộ Tài chính
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Lưu ý Công chức, viên chức, sĩ quan công an nhân dân, sĩ quan quân đội nhân dân đang thi hành công vụ, nhiệm vụ có quyền lập biên bản vi phạm hành chính thuộc phạm vi thi hành công vụ, nhiệm vụ được giao
218. Hạch toán không đúng nội dung quy định của tài khoản kế toán
Căn cứ pháp lý
Khoản 1 Điều 10 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Khoản 2, 3 Điều 70 Nghị định 41/NĐ-CP
Khoản 2, 3 Điều 71 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Khoản 2 Điều 69 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Hình thức xử phạt
Đối với cá nhân: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
Đối với tổ chức: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
Thẩm quyền
Chánh thanh tra Sở Tài chính
Chánh thanh tra Bộ Tài chính
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Lưu ý Công chức, viên chức, sĩ quan công an nhân dân, sĩ quan quân đội nhân dân đang thi hành công vụ, nhiệm vụ có quyền lập biên bản vi phạm hành chính thuộc phạm vi thi hành công vụ, nhiệm vụ được giao
219. Để ngoài sổ kế toán tài sản, nợ phải trả của đơn vị hoặc có liên quan đến đơn vị nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự
Căn cứ pháp lý
Khoản 4 Điều 9 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Điểm đ khoản 5 Điều 9 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Khoản 2, 3 Điều 70 Nghị định 41/NĐ-CP
Khoản 2, 3 Điều 71 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Khoản 2 Điều 69 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Hình thức xử phạt
Đối với cá nhân: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng
Đối với tổ chức: Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng
Biện pháp khắc phục Buộc bổ sung vào sổ kế toán đối với các hành vi để ngoài sổ kế toán tài sản, nợ phải trả của đơn vị hoặc có liên quan đến đơn vị vi phạm
Thẩm quyền
Chánh thanh tra Sở Tài chính
Chánh thanh tra Bộ Tài chính
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Lưu ý Công chức, viên chức, sĩ quan công an nhân dân, sĩ quan quân đội nhân dân đang thi hành công vụ, nhiệm vụ có quyền lập biên bản vi phạm hành chính thuộc phạm vi thi hành công vụ, nhiệm vụ được giao
220. Hủy bỏ trước hạn hoặc cố ý làm hư hỏng sổ kế toán
Căn cứ pháp lý
Điểm a khoản 4 Điều 9 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Khoản 2, 3 Điều 70 Nghị định 41/NĐ-CP
Khoản 2, 3 Điều 71 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Điểm d khoản 5 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Khoản 2 Điều 69 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Hình thức xử phạt
Đối với cá nhân: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng
Đối với tổ chức: Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng
Biện pháp khắc phục Buộc khôi phục lại sổ kế toán
Thẩm quyền
Chánh thanh tra Sở Tài chính
Chánh thanh tra Bộ Tài chính
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Lưu ý Công chức, viên chức, sĩ quan công an nhân dân, sĩ quan quân đội nhân dân đang thi hành công vụ, nhiệm vụ có quyền lập biên bản vi phạm hành chính thuộc phạm vi thi hành công vụ, nhiệm vụ được giao
221. Không thực hiện việc khóa sổ kế toán trong các trường hợp mà pháp luật quy định phải khóa sổ kế toán
Căn cứ pháp lý
Khoản 3 Điều 9 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Khoản 2, 3 Điều 70 Nghị định 41/NĐ-CP
Điều 71 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Khoản 2 Điều 69 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Hình thức xử phạt
Đối với cá nhân: Phạt tiền từ 2.500.000 đồng đến 5.000.000 đồng
Đối với tổ chức: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
Thẩm quyền
Chánh thanh tra Sở Tài chính
Chánh thanh tra Bộ Tài chính
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Lưu ý Công chức, viên chức, sĩ quan công an nhân dân, sĩ quan quân đội nhân dân đang thi hành công vụ, nhiệm vụ có quyền lập biên bản vi phạm hành chính thuộc phạm vi thi hành công vụ, nhiệm vụ được giao
222. Thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán của năm thực hiện không kế tiếp thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán năm trước liền kề hoặc sổ kế toán ghi không liên tục từ khi mở sổ đến khi khóa sổ
Căn cứ pháp lý
Khoản 3 Điều 9 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Điểm c khoản 5 Điều 9 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Khoản 2, 3 Điều 70 Nghị định 41/NĐ-CP
Điều 71 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Khoản 2 Điều 69 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Hình thức xử phạt
Đối với cá nhân: Phạt tiền từ 2.500.000 đồng đến 5.000.000 đồng
Đối với tổ chức: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
Biện pháp khắc phục Buộc sửa chữa sổ kế toán cho khớp đúng với thực tế trong trường hợp thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán của năm thực hiện không kế tiếp thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán của năm trước liền kề
Thẩm quyền
Chánh thanh tra Sở Tài chính
Chánh thanh tra Bộ Tài chính
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Lưu ý Công chức, viên chức, sĩ quan công an nhân dân, sĩ quan quân đội nhân dân đang thi hành công vụ, nhiệm vụ có quyền lập biên bản vi phạm hành chính thuộc phạm vi thi hành công vụ, nhiệm vụ được giao
223. Không có chứng từ kế toán chứng minh các thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán hoặc số liệu trên sổ kế toán không đúng với chứng từ kế toán
Căn cứ pháp lý
Khoản 3 Điều 9 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Điểm b khoản 5 Điều 9 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Khoản 2, 3 Điều 70 Nghị định 41/NĐ-CP
Điều 71 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Khoản 2 Điều 69 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Hình thức xử phạt
Đối với cá nhân: Phạt tiền từ 2.500.000 đồng đến 5.000.000 đồng
Đối với tổ chức: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
Biện pháp khắc phục Buộc sửa chữa sổ kế toán cho khớp đúng với thực tế trong trường hợp không có chứng từ kế toán chứng minh các thông tin số liệu trên sổ kế toán hoặc số liệu trên sổ kế toán không đúng với chứng từ kế toán
Thẩm quyền
Chánh thanh tra Sở Tài chính
Chánh thanh tra Bộ Tài chính
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Lưu ý Công chức, viên chức, sĩ quan công an nhân dân, sĩ quan quân đội nhân dân đang thi hành công vụ, nhiệm vụ có quyền lập biên bản vi phạm hành chính thuộc phạm vi thi hành công vụ, nhiệm vụ được giao
Cùng tham gia cộng đồng hỏi đáp về chủ đề Kế toán
0 Bình luận