56. Lập hóa đơn ghi ngày trên hóa đơn trước ngày mua hóa đơn của cơ quan thuế
Căn cứ pháp lý:
Khoản 4 Điều 24 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Khoản 3 đến 5 Điều 32 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Điều 33 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Khoản 2 đến 4 Điều 34 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Hình thức xử phạt
Đối với cá nhân: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng
Đối với tổ chức: Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng
Thẩm quyền
Chi cục trưởng Chi cục Thuế trong phạm vi địa bàn quản lý
Cục trưởng Cục Thuế trong phạm vi địa bàn quản lý
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Chánh thanh tra Sở Tài chính
Trưởng đoàn thanh tra Cục Thuế
Trưởng đoàn thanh tra Tổng cục Thuế thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
Trưởng đoàn thanh tra Bộ Tài chính thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
Chánh thanh tra Bộ Tài chính
Lưu ý
- Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh áp dụng mức phạt tiền như đối với cá nhân
57. Lập hóa đơn không theo thứ tự từ số nhỏ đến số lớn theo quy định
Căn cứ pháp lý
Khoản 4 Điều 24 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Khoản 3 đến 5 Điều 32 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Điều 33 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Khoản 2 đến 4 Điều 34 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Hình thức xử phạt
Đối với cá nhân: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng
Đối với tổ chức: Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng
Thẩm quyền
Chi cục trưởng Chi cục Thuế trong phạm vi địa bàn quản lý
Cục trưởng Cục Thuế trong phạm vi địa bàn quản lý
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Chánh thanh tra Sở Tài chính
Trưởng đoàn thanh tra Cục Thuế
Trưởng đoàn thanh tra Tổng cục Thuế thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
Trưởng đoàn thanh tra Bộ Tài chính thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
Chánh thanh tra Bộ Tài chính
Lưu ý
- Trừ trường hợp phạt cảnh cáo theo điểm b khoản 1 Điều 24 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
- Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh áp dụng mức phạt tiền như đối với cá nhân
58. Lập hóa đơn không đúng thời điểm theo quy định của pháp luật về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
Căn cứ pháp lý
Khoản 4 Điều 24 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Khoản 3 đến 5 Điều 32 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Điều 33 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Khoản 2 đến 4 Điều 34 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Hình thức xử phạt
Đối với cá nhân: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng
Đối với tổ chức: Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng
Thẩm quyền
Chi cục trưởng Chi cục Thuế trong phạm vi địa bàn quản lý
Cục trưởng Cục Thuế trong phạm vi địa bàn quản lý
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Chánh thanh tra Sở Tài chính
Trưởng đoàn thanh tra Cục Thuế
Trưởng đoàn thanh tra Tổng cục Thuế thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
Trưởng đoàn thanh tra Bộ Tài chính thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
Chánh thanh tra Bộ Tài chính
Lưu ý
- Trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1, khoản 3 Điều 24 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
- Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh áp dụng mức phạt tiền như đối với cá nhân
59. Lập hóa đơn không đúng thời điểm nhưng không dẫn đến chậm thực hiện nghĩa vụ thuế
Căn cứ pháp lý
Khoản 3 Điều 24 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Khoản 2 đến 5 Điều 32 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Điều 33 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Khoản 2 đến 4 Điều 34 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Hình thức xử phạt
Đối với cá nhân: Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 2.500.000 đồng
Đối với tổ chức: Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
Thẩm quyền
Đội trưởng Đội Thuế trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ
Chi cục trưởng Chi cục Thuế trong phạm vi địa bàn quản lý
Cục trưởng Cục Thuế trong phạm vi địa bàn quản lý
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Chánh thanh tra Sở Tài chính
Trưởng đoàn thanh tra Cục Thuế
Trưởng đoàn thanh tra Tổng cục Thuế thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
Trưởng đoàn thanh tra Bộ Tài chính thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
Chánh thanh tra Bộ Tài chính
Lưu ý
- Trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 24 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
- Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh áp dụng mức phạt tiền như đối với cá nhân
60. Không lập hóa đơn đối với các hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động, trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất
Căn cứ pháp lý
Khoản 2 Điều 24 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Khoản 2 đến 5 Điều 32 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Điều 33 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Khoản 2 đến 4 Điều 34 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Hình thức xử phạt
Đối với cá nhân: Phạt tiền từ 250.000 đồng đến 750.000 đồng
Đối với tổ chức: phạt Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.500.000 đồng
Thẩm quyền
Đội trưởng Đội Thuế trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ
Chi cục trưởng Chi cục Thuế trong phạm vi địa bàn quản lý
Cục trưởng Cục Thuế trong phạm vi địa bàn quản lý
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Chánh thanh tra Sở Tài chính
Trưởng đoàn thanh tra Cục Thuế
Trưởng đoàn thanh tra Tổng cục Thuế thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
Trưởng đoàn thanh tra Bộ Tài chính thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
Chánh thanh tra Bộ Tài chính
Lưu ý
- Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh áp dụng mức phạt tiền như đối với cá nhân
61. Không lập hóa đơn tổng hợp theo quy định của pháp luật về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
Căn cứ pháp lý
Khoản 2 Điều 24 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Khoản 2 đến 5 Điều 32 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Điều 33 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Khoản 2 đến 4 Điều 34 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Hình thức xử phạt
Đối với cá nhân: Phạt tiền từ 250.000 đồng đến 750.000 đồng
Đối với tổ chức: Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.500.000 đồng
Thẩm quyền
Đội trưởng Đội Thuế trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ
Chi cục trưởng Chi cục Thuế trong phạm vi địa bàn quản lý
Cục trưởng Cục Thuế trong phạm vi địa bàn quản lý
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Chánh thanh tra Sở Tài chính
Trưởng đoàn thanh tra Cục Thuế
Trưởng đoàn thanh tra Tổng cục Thuế thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
Trưởng đoàn thanh tra Bộ Tài chính thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
Chánh thanh tra Bộ Tài chính
Lưu ý
- Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh áp dụng mức phạt tiền như đối với cá nhân
62. Lập sai loại hóa đơn theo quy định đã giao cho người mua hoặc đã kê khai thuế, bên bán và bên mua phát hiện việc lập sai loại hóa đơn và lập lại loại hóa đơn đúng theo quy định trước khi cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế và không ảnh hưởng đến việc xác định nghĩa vụ thuế
Căn cứ pháp lý
Khoản 1 Điều 24 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Điều 32 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Điều 33 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Điều 34 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Hình thức xử phạt
Đối với cá nhân: Phạt cảnh cáo
Đối với tổ chức: Phạt cảnh cáo
Thẩm quyền
Công chức thuế đang thi hành công vụ
Đội trưởng Đội Thuế trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ
Chi cục trưởng Chi cục Thuế trong phạm vi địa bàn quản lý
Cục trưởng Cục Thuế trong phạm vi địa bàn quản lý
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Thanh tra viên
Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành đang thi hành công vụ
Chánh thanh tra Sở Tài chính
Trưởng đoàn thanh tra Cục Thuế
Trưởng đoàn thanh tra Tổng cục Thuế thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
Trưởng đoàn thanh tra Bộ Tài chính thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
Chánh thanh tra Bộ Tài chính
Lưu ý
- Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh áp dụng mức phạt tiền như đối với cá nhân
63. Lập hóa đơn liên tục từ số nhỏ đến số lớn nhưng khác quyển (dùng quyển có số thứ tự lớn hơn và chưa dùng quyển có số thứ tự nhỏ hơn) và tổ chức, cá nhân sau khi phát hiện ra đã hủy các quyển hóa đơn có số thứ tự nhỏ hơn
Căn cứ pháp lý
Khoản 1 Điều 24 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Điều 32 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Điều 33 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Điều 34 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Hình thức xử phạt
Đối với cá nhân: Phạt cảnh cáo
Đối với tổ chức: Phạt cảnh cáo
Thẩm quyền
Công chức thuế đang thi hành công vụ
Đội trưởng Đội Thuế trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ
Chi cục trưởng Chi cục Thuế trong phạm vi địa bàn quản lý
Cục trưởng Cục Thuế trong phạm vi địa bàn quản lý
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Thanh tra viên
Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành đang thi hành công vụ
Chánh thanh tra Sở Tài chính
Trưởng đoàn thanh tra Cục Thuế
Trưởng đoàn thanh tra Tổng cục Thuế thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
Trưởng đoàn thanh tra Bộ Tài chính thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
Chánh thanh tra Bộ Tài chính
Lưu ý
- Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh áp dụng mức phạt tiền như đối với cá nhân
64. Lập hóa đơn không đúng thời điểm nhưng không dẫn đến chậm thực hiện nghĩa vụ thuế và có tình tiết giảm nhẹ
Căn cứ pháp lý
Khoản 1 Điều 24 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Điều 32 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Điều 33 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Điều 34 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Hình thức xử phạt
Đối với cá nhân: Phạt cảnh cáo
Đối với tổ chức: Phạt cảnh cáo
Thẩm quyền
Công chức thuế đang thi hành công vụ
Đội trưởng Đội Thuế trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ
Chi cục trưởng Chi cục Thuế trong phạm vi địa bàn quản lý
Cục trưởng Cục Thuế trong phạm vi địa bàn quản lý
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Thanh tra viên
Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành đang thi hành công vụ
Chánh thanh tra Sở Tài chính
Trưởng đoàn thanh tra Cục Thuế
Trưởng đoàn thanh tra Tổng cục Thuế thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
Trưởng đoàn thanh tra Bộ Tài chính thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
Chánh thanh tra Bộ Tài chính
Lưu ý
- Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh áp dụng mức phạt tiền như đối với cá nhân
65. Không lập thông báo phát hành hóa đơn trước khi hóa đơn được đưa vào sử dụng nếu các hóa đơn này gắn với nghiệp vụ kinh tế phát sinh và đã khai, nộp thuế hoặc chưa đến kỳ kê khai, nộp thuế theo quy định
Căn cứ pháp lý
Khoản 3 Điều 23 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Khoản 4 Điều 23 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Khoản 3 đến 5 Điều 32 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Điều 33 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Khoản 2 đến 4 Điều 34 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Hình thức xử phạt
Đối với cá nhân: Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 9.000.000 đồng
Đối với tổ chức: Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng
Biện pháp khắc phục: Buộc thực hiện thủ tục phát hành hóa đơn theo quy định
Thẩm quyền
Chi cục trưởng Chi cục Thuế trong phạm vi địa bàn quản lý
Cục trưởng Cục Thuế trong phạm vi địa bàn quản lý
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Chánh thanh tra Sở Tài chính
Trưởng đoàn thanh tra Cục Thuế
Trưởng đoàn thanh tra Tổng cục Thuế thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
Trưởng đoàn thanh tra Bộ Tài chính thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
Chánh thanh tra Bộ Tài chính
Lưu ý
- Trường hợp không lập thông báo phát hành hóa đơn trước khi hóa đơn được đưa vào sử dụng nếu các hóa đơn này không gắn với nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc quá thời hạn khai thuế mà chưa được khai, nộp thuế theo quy định thì bị xử phạt theo quy định tại Điều 28 Nghị định 125/2020/NĐ-CP hoặc Điều 16, Điều 17 Chương II Nghị định 125/2020/NĐ-CP
- Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh áp dụng mức phạt tiền như đối với cá nhân
66. Nộp bảng kê hóa đơn chưa sử dụng đến cơ quan thuế nơi chuyển đến khi thay đổi địa chỉ kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp quá thời hạn từ 21 ngày trở lên, kể từ ngày bắt đầu sử dụng hóa đơn tại địa chỉ mới
Căn cứ pháp lý
Khoản 2 Điều 23 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Khoản 2 đến 5 Điều 32 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Điều 33 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Khoản 2 đến 4 Điều 34 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Hình thức xử phạt
Đối với cá nhân: Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng
Đối với tổ chức: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng
Thẩm quyền
Đội trưởng Đội Thuế trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ
Chi cục trưởng Chi cục Thuế trong phạm vi địa bàn quản lý
Cục trưởng Cục Thuế trong phạm vi địa bàn quản lý
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Chánh thanh tra Sở Tài chính
Trưởng đoàn thanh tra Cục Thuế
Trưởng đoàn thanh tra Tổng cục Thuế thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
Trưởng đoàn thanh tra Bộ Tài chính thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
Chánh thanh tra Bộ Tài chính
Lưu ý
- Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh áp dụng mức phạt tiền như đối với cá nhân
67. Nộp thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành hóa đơn đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp khi thay đổi địa chỉ kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc khi thay đổi tên quá thời hạn từ 21 ngày trở lên, kể từ ngày bắt đầu sử dụng hóa đơn tại địa chỉ mới hoặc bắt đầu sử dụng hóa đơn với tên mới
Căn cứ pháp lý
Khoản 2 Điều 23 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Khoản 2 đến 5 Điều 32 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Điều 33 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Khoản 2 đến 4 Điều 34 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Hình thức xử phạt
Đối với cá nhân: Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng
Đối với tổ chức: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng
Thẩm quyền
Đội trưởng Đội Thuế trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ
Chi cục trưởng Chi cục Thuế trong phạm vi địa bàn quản lý
Cục trưởng Cục Thuế trong phạm vi địa bàn quản lý
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Chánh thanh tra Sở Tài chính
Trưởng đoàn thanh tra Cục Thuế
Trưởng đoàn thanh tra Tổng cục Thuế thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
Trưởng đoàn thanh tra Bộ Tài chính thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
Chánh thanh tra Bộ Tài chính
Lưu ý
- Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh áp dụng mức phạt tiền như đối với cá nhân
Cùng tham gia cộng đồng hỏi đáp về chủ đề Kế toán
0 Bình luận