Hướng dẫn cách sử dụng các phím chức năng trong Word trực quan dễ hiểu

Nội dung được viết bởi Trần Văn Huệ

Dãy phím từ F1 đến F12 trên bàn phím là các phím chức năng và các phím này đặc biệt hữu ích khi giúp bạn thực hiện nhanh các thao tác không chỉ với Windows mà cả với Word. Dưới đây Gitiho sẽ hướng dẫn cách sử dụng các phím chức năng này trong Word.

Phím F1

Hướng dẫn cách sử dụng các phím chức năng trong Word trực quan dễ hiểu
  • F1: Phím trợ giúp. Khi đang dùng Word bạn nhấn F1 thì cửa sổ trợ giúp của Microsoft Word sẽ hiển thị, giờ bạn chỉ cần nhập từ khóa cần kiểm tra lỗi hoặc cách sử dụng các tính năng của Word vào ô Search rồi nhấn Enter và câu trả lời sẽ hiển thị ngay.
  • Shift+F1: Với tổ hợp phím này sẽ kích hoạt hộp thoại “Reveal Formatting” ở bên phải, nơi bạn có thể thấy loại font chữ, kích thước, ngôn ngữ, căn lề khổ giấy (margins), khoảng cách giữa các dòng (line spcaing), khổ giấy (paper) ….

Phím F2

  • F2: Đây là phím dùng để di chuyển đoạn văn bản hay đối tựng từ vị trí này sang vị trí khác trong Word. Bạn chỉ cần chọn vào đối tượng cần di chuyển rồi nhấn phím F2, sau đó di chuyển chuột đến vị trí muốn di chuyển văn bản hoặc đối tượng sang và ấn Enter để hoàn tất.
  • Shift+F2: Sao chép đoạn văn bản đã chọn, tương đương với tổ hợp phím tắt Ctrl+C.
  • Ctrl+F2: Kích hoạt cửa sổ in, cho phép bạn xem trước tài liệu in và thay đổi các cài đặt liên quan đến in tài liệu.
  • Alt+Shift+F2: Lưu lại văn bản, tương đương với tổ hợp phím Ctrl+S.
  • Alt+Ctrl+F2: Tổ hợp phím này tương đương với Ctrl+O để mở một tài liệu Word khác.

Ngoài những phím tắt hữu ích trong Word, để học thêm nhiều kiến thức hữu ích và mẹo hay ho khi sử dụng công cụ này, bạn có thể đăng ký học Word cơ bản đến nâng cao tại Gitiho giúp bạn tiết kiệm thời gian, tăng hiệu suất làm việc với Word:

Phím F3

  • F3: Mở rộng mục nhập AutoText. Bằng cách nhập ít nhất 4 chữ cái đầu tiên trong tên của mục nhập AutoText sau đó nhấn F3 để mở rộng thành văn bản đầy đủ.
  • Alt + F3: Tạo mục nhập AutoText từ văn bản đã chọn.
  • Shift + F3: Thay đổi trường văn bản đã chọn từ chữ thường thành các chữ in hoa hoàn toàn hoặc chỉ có chữ cái đứng đầu mỗi từ.
  • Ctrl + F3: Cắt đoạn văn bản đã chọn và bạn có thể cắt nhiều đoạn văn bản khác nhau theo cách này và tất cả sẽ lưu trữ trong Spike.
  • Ctrl + Shift + F3: Chèn nội dung trong Spike. Thực hiện thao tác này cũng sẽ xóa các đoạn văn bản đó trong Spike.

Phím F4

  • F4: Đây là phím chức năng trong word có tác dụng lặp lại thao tác cuối cùng vừa thực hiện.
  • Shift + F4: Lặp lại hành động tìm (Find) cuối cùng. Điều này cho phép bạn duyệt kết quả tìm kiếm mà không cần mở hộp thoại Find and Replace hoặc pane Navigation.
  • Ctrl + F4: Đóng tài liệu hiện tại. Bạn sẽ được yêu cầu lưu tài liệu nếu đã thực hiện bất kỳ thay đổi nào.
  • Alt + F4: Đóng tất cả các tài liệu Word đang mở.

Phím F5

  • F5: Mở tab Find and Replace. Sử dụng tính năng này để nhanh chóng chuyển đến một trang, section, dấu trang …
  • Shift+F5: Di chuyển tới vị trí của văn bản vừa được sửa. Mặc định Word sẽ nhớ hai vị trí chỉnh sửa cuối cùng của tài liệu. Điều này hoạt động ngay cả sau khi bạn lưu và đóng tài liệu đó, vì vậy bạn có thể quay trở lại nơi đã rời đi khi mở lại tài liệu.
  • Ctrl+Shift+F5: Mở cửa sổ Bookmark để có thể chỉnh sửa dấu trang.

Phím F6

  • F6: Chuyển đến khung tiếp theo trong cửa sổ Word. Sử dụng phím này để điều hướng trong Word mà không cần sử dụng chuột.
  • Shift + F6: Chuyển đến khung trước đó.
  • Ctrl + F6: Chuyển đến cửa sổ tài liệu mở tiếp theo.
  • Ctrl + Shift + F6: Chuyển đến cửa sổ tài liệu mở trước đó.

Phím F7

  • F7: Mở khung Editor và bắt đầu kiểm tra chính tả và ngữ pháp.
  • Shift + F7: Mở từ điển đồng nghĩa. Nếu bạn có một từ được chọn khi nhấn tổ hợp này, Word sẽ mở từ điển đồng nghĩa và tra từ đã chọn.
  • Alt + F7: Tìm lỗi chính tả hoặc ngữ pháp tiếp theo trong tài liệu.
  • Alt + Shift + F7: Mở khung dịch Translation.

Phím F8

  • F8: Khi “bôi đen” để chọn một vùng văn bản, nếu cần mở rộng vùng chọn thì bạn bấm phím này. Tối đa bạn có thể nhấn 5 lần.
  • Shift+F8: Thu gọn vùng lựa chọn văn bản.
  • Ctrl+Shift+F8: Mở rộng vùng chọn theo khối.

Phím F9

  • Alt + F9: Chuyển đổi hiển thị mã trường Field.
  • F9: Cập nhật trường đã chọn. Thao tác này cũng giống như kích chuột phải vào một trường và chọn lệnh “Update Field”.
  • Ctrl+F9: Chèn một trường trống
  • Ctrl+Shift+F9: Bỏ liên kết tới một trường

Phím F10

Phím chức năng tiếp theo mà Gitiho giới thiệu tới các bạn là phím F10. Với phím F10 này, bạn có thể thực hiện được các chức năng sau:

  • F10: Khi nhấn phím này sẽ kích hoạt các phím tắt với các chữ cái đơn lẻ hiển thị trên thanh ribbon, cho phép bạn sử dụng để truy cập vào các lệnh tưng ứng trên các menu.
  • Shift+F10: Hiển thị menu ngữ cảnh, tương đương như thao tác kích chuột phải.
  • Ctrl+F10: Phóng to cửa sổ văn bản Word
  • Alt + Shift + F10: Hiển thị menu hoặc cửa sổ cho lựa chọn khả dụng.

Phím F11

  • F11: Di chuyển tới trường kế tiếp trong văn bản
  • Shift+F11: Di chuyển tới trường liền kề phía trước
  • Ctrl+F11: Thao tác khóa một trường để không thể chỉnh sửa
  • Ctrl+Shift+F11: Thực hiện mở khóa một trường

Phím F12

Với phím F12 này bạn có thể sử dụng để thực hiện các thao tác liên quan tới việc sao lưu hay mở các cửa sổ khác như sau:

  • F12: Lưu tài liệu Word vừa tạo với một tên khác, tương đương với chức năng Save As
  • Shift+F12: Lưu tài liệu vừa tạo, tương đương với tổ hợp Ctrl+S
  • Ctrl+F12: Mở một văn bản khác như Ctrl+O
  • Ctrl+Shift+F12: Mở cửa sổ in, tương tự như Ctrl+P.

Trên đây Gitiho vừa giới thiệu với bạn đọc cách sử dụng các phím chức năng trong Word vô cùng hữu ích và tiện dụng. Hy vọng nó sẽ giúp ích cho công việc của bạn. Chúc bạn thành công!

KHÓA HỌC WORD MIỄN PHÍ

Với hơn 7600 HỌC VIÊN đang theo học với đánh giá trung bình 4.78 SAO

/5 - ( bình chọn)

/5 - ( bình chọn)

0 thảo luận

@ 2020 - Bản quyền của Công ty cổ phần công nghệ giáo dục Gitiho Việt Nam
Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp số: 0109077145, cấp bởi Sở kế hoạch và đầu tư TP. Hà Nội
Giấy phép mạng xã hội số: 588, cấp bởi Bộ thông tin và truyền thông