Cách sử dụng hàm AGGREGATE trong Excel

Nội dung được viết bởi Lê Nguyễn Nhật Phương

Hàm AGGREGATE là một hàm khá phức tạp, tuy nhiên nó được coi là một trong những hàm Excel mạnh nhất vì nó có thể sử dụng thay thế cho nhiều hàm khác trong Excel. Trong bài viết này, Gitiho sẽ cùng bạn tìm hiểu về sức mạnh của hàm AGGREGATE trong Excel nhé!

Hàm AGGREGATE trong Excel

AGGREGATE là hàm gì?

Hàm AGGREGATE Excel kết hợp nhiều chức năng thành một, được thêm vào từ phiên bản Excel 2010. Cú pháp của hàm AGGREGATE gồm nhiều Options nên chúng ta có thể sử dụng hàm AGGREGATE để thay thế cho các hàm như: SUM, COUNT, MAX, MIN, AVERAGE, LARGE, SMALL,… Đây chính là sức mạnh vượt trội của hàm AGGREGATE trong Excel.

Cú pháp hàm AGGREGATE là gì?

Cú pháp hàm AGGREGATE dạng tham chiếu như sau:

= AGGREGATE(function_num, options, ref1, [ref2], …)

Cú pháp hàm AGGREGATE dạng mảng:

= AGGREGATE(function_num,options,array,[k])

Trong đó:

  • function_num: (1-19) biểu thị hàm cần dùng tương ứng như sau:
function_numHàmMiêu tảDạng
1AVERAGE
 
Trung bình
 
Tham chiếu
 
2COUNT
 
Đếm số ô chứa giá trị số
 
Tham chiếu
 
3COUNTA
 
Đếm số ô chứa giá trị (khác rỗng)
 
Tham chiếu
 
4MAX
 
Giá trị lớn nhất
 
Tham chiếu
 
5MIN
 
Giá trị nhỏ nhất
 
Tham chiếu
 
6PRODUCT
 
Nhân các giá trị với nhau
 
Tham chiếu
 
7STDEV.S
 
Tính độ lệch chuẩn của mẫu
 
Tham chiếu
 
8STDEV.P
 
Tính độ lệch chuẩn của tổng thể
 
Tham chiếu
 
9SUM
 
Tính tổng các giá trị
 
Tham chiếu
 
10VAR.S
 
Tính phương sai của mẫu
 
Tham chiếu
 
11VAR.P
 
Tính phương sai của tổng thế
 
Tham chiếu
 
12MEDIAN
 
Trung vị (giá trị ở giữa) của các giá trị
 
Tham chiếu
 
13MODE.SNGL
 
Giá trị xuất hiện nhiều nhất
 
Tham chiếu
 
14LARGE
 
Giá trị lớn thứ n
 
Mảng
 
15SMALL
 
Giá trị nhỏ thứ n
 
Mảng
 
16PERCENTILE.INCPhân vị thứ k của các giá trị trong phạm vi
 
Mảng
 
17QUARTILE.INCTứ phân vị của tập dữ liệu
 
Mảng
 
18PERCENTILE.EXCPhân vị thứ k của các giá trị trong phạm vi
 
Mảng
 
19QUARTILE.EXCTứ phân vị của tập dữ liệu
 
Mảng
 
  • options: (0-7) thể hiện điều kiện của hàm như sau:
optionsĐiều kiện
0 hoặc để trống
 
Bỏ qua những ô SUBTOTAL hoặc AGGREGATEA khác.
 
1Bỏ qua các dòng bị ẩn, Bỏ qua những ô SUBTOTAL hoặc AGGREGATE khác.
 
2Bỏ qua các giá trị lỗi, Bỏ qua những ô SUBTOTAL hoặc AGGREGATEA khác.
 
3Bỏ qua các dòng bị ẩn, các giá trị lỗi và Bỏ qua những ô SUBTOTAL hoặc AGGREGATEA khác.
 
4Bỏ qua các dòng trống
 
5Bỏ qua các dòng bị ẩn
 
6Bỏ qua giá trị lỗi
 
7Bỏ qua các dòng bị ẩn và các giá trị lỗi
 
  • ref1: Giá trị đầu tiên khi có nhiều tham số cần tính toán
  • ref2, ref3,...ref253: Các giá trị cần tính toán tiếp theo
  • array: Mảng cần xét
  • k: Đối tượng tương ứng với mảng cần xét. 

Ví dụ: Hàm AGGREGATE đánh số thứ tự để tìm kiếm giá trị nhỏ nhất hoặc lớn nhất như sau:

Hàm LARGE: Là thứ tự n của giá trị lớn nhất cần tìm trong mảng
Hàm SMALL: Là thứ tự n của giá trị bé nhất cần tìm trong mảng

Tham khảo: Giới thiệu về hàm LARGE và hàm SMALL trong Excel

Lưu ý:

  • Ngay sau khi bạn nhập tên hàm AGGREGATE trong Excel, danh sách function_numoptions sẽ xuất hiện, bạn có thể căn cứ vào đó để lựa chọn con số tương ứng.
Cách nhập hàm AGGREGATE
Cách nhập hàm AGGREGATE
Cách nhập tham số options của hàm aggregate
Cách nhập tham số options của hàm aggregate
  • Bỏ trống ref1ref2 khi cần dẫn đến lỗi #VALUE trong kết quả của hàm AGGREGATE. Các hàm như LARGE (array;k), SMALL (array;k), PERCENTILE.INC (array;k), QUARTILE.INC (array;quart), PERCENTILE.EXC (array;k), QUARTILE.EXC (array;quart) yêu cầu có đối số ref2.
  • Hàm AGGREGATE tính toán theo chiều dọc. Ví dụ: Sử dụng function_num = 1 để tính tổng phụ của một phạm vi ngang với công thức: =AGGREGATE(1;1;ref1), kết quả không bị ảnh hưởng nếu bạn ẩn một cột. Tuy nhiên, nếu ẩn một hàng trong phạm vi dọc thì kết quả sẽ thay đổi.
  • Hàm AGGREGATE không hoạt động trong tham chiếu 3D.

Ví dụ cách dùng hàm AGGREGATE

Sử dụng hàm AGGREGATE nâng cao để tính toán các giá trị sau:

Ví dụ cách dùng hàm AGGREGATE
Ví dụ cách dùng hàm AGGREGATE

- Tìm giá trị lớn nhất trong vùng B2:B10, bỏ qua giá trị lỗi: 

=AGGREGATE(4;6;B2:B10)

- Tìm giá trị lớn thứ 4 trong vùng B2:B10, bỏ qua giá trị lỗi: 

=AGGREGATE(14;6;B2:B10;4)

- Tìm tổng của vùng B2:B10, bỏ qua dòng bị ẩn: 

=AGGREGATE(9;7;B2:B10)

- Tìm trung vị của vùng B2:B10 và C2:C10 bỏ qua giá trị lỗi: 

=AGGREGATE(12;6;B2:B10;C2:C10)
Ví dụ cách dùng hàm AGGREGATE

Kết quả thu được như sau:

Ví dụ cách dùng hàm AGGREGATE
cách dùng hàm aggregate nhiều điều kiện
cách dùng hàm aggregate nhiều điều kiện

Kết luận

Trong bài viết trên, Gitiho đã cùng bạn tìm hiểu về hàm AGGREGATE trong Excel, một trong những hàm mạnh nhất và nhiều công dụng nhất trong Excel. Hy vọng bạn đã hiểu rõ và áp dụng thành công cho công việc của mình. Đừng quên theo dõi chúng mình để xem thêm các bài viết bổ ích khác nhé.

Khóa học phù hợp với bất kỳ ai đang muốn tìm hiểu lại Excel từ con số 0. Giáo án được Gitiho cùng giảng viên thiết kế phù hợp với công việc thực tế tại doanh nghiệp, bài tập thực hành xuyên suốt khóa kèm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Tham khảo ngay bên dưới!

/5 - ( bình chọn)

/5 - ( bình chọn)

0 thảo luận

@ 2020 - Bản quyền của Công ty cổ phần công nghệ giáo dục Gitiho Việt Nam
Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp số: 0109077145, cấp bởi Sở kế hoạch và đầu tư TP. Hà Nội
Giấy phép mạng xã hội số: 588, cấp bởi Bộ thông tin và truyền thông