Hướng dẫn cách sử dụng câu lệnh SELECT trong MySQL qua các ví dụ

Nội dung được viết bởi G-LEARNING

Cơ sở dữ liệu lưu trữ dữ liệu với mục đích là để giúp chúng ta truy xuất dữ liệu sau này. Vậy phải làm thế nào để làm được công việc đó? Trong thực tế, câu lệnh SELECT trong SQL sẽ giúp chúng ta thực hiện truy vấn dữ liệu một cách dễ dàng. Nó là một phần của ngôn ngữ thao tác dữ liệu chịu trách nhiệm truy vấn dữ liệu từ cơ sở dữ liệu.

Cú pháp câu lệnh SELECT trong SQL là gì?

Lệnh SELECT là câu lệnh được sử dụng thường xuyên nhất trong SQL, nó có cú pháp chung sau đây:

SELECT [ALL | DISTINCT] 
      [TOP (giatri_dau) [PERCENT] [WITH TIES]]
      <các_biểu_thức>
FROM   <tên_bảng>
      [WHERE <điều_kiện_lọc>]
      [GROUP BY <các_biểu_thức>]
      [HAVING <điều_kiện_lọc_nhóm>]
      [ORDER BY <các_biểu_thức> [ASC | DESC]];

Trong đó:

  • SELECT : là từ khóa cho phép cơ sở dữ liệu biết rằng bạn muốn truy xuất dữ liệu
  • [DISTINCT | ALL] (tùy chọn) : được sử dụng để điều chỉnh các kết quả được trả về từ câu lệnh SELECT. Nếu không được chỉ định thì mặc định sẽ là ALL.
  • {*| [fieldExpression [AS newName]}: ít nhất một phần phải được chỉ định, “*” là chọn tất cả các trường từ tên bảng được xác định trước, fieldExpression thực hiện một số tính toán trên các trường đã chỉ định như là thêm số hoặc ghép hai trường chuỗi thành một.
  • FROM tableName(tên bảng) (bắt buộc): phải chứa ít nhất tên một bảng. Nếu chọn nhiều bảng thì tên các bảng phải được ngăn cách nhau bằng dấu phẩy hoặc sử dụng từ khóa JOIN
  • WHERE condition(điều kiện) (tùy chọn): có thể được sử dụng để chỉ định tiêu chí trong tập kết quả trả về từ câu lệnh truy vấn
  • GROUP BY: được sử dụng để nhóm các bản ghi có cùng giá trị trường
  • HAVING condition(điều kiện): được sử dụng để xác định các tiêu chí khi làm việc với câu lệnh GROUP BY
  • ORDER BY: được sử dụng để chỉ định thứ tự sắp xếp của tập kết quả trả về

Ví dụ về hàm SELECT trong SQL

Giả sử trong cơ sở dữ liệu của chúng ta có các bảng sau, chúng ta sẽ thực hành câu lệnh trong bảng Customer_Info với lệnh Select.

Ví dụ về hàm SELECT trong SQL 1

Yêu cầu 1: Lấy thông tin email của khách hàng từ trường EmailAdress của bảng Customer_Info. 

Cú pháp để thực hiện yêu cầu trên là:

Select EmailAdress
from Customer_info

Chạy công thức trên chúng ta thu được kết quả bao gồm 2000 bản ghi trong cột Địa chỉ email của khách hàng.

Ví dụ về hàm SELECT trong SQL 2

Yêu cầu 2: Lấy thông tin của các trường FirstName, LastName, Gender trong bảng Customer_Info.

Tương tự với ví dụ trên, chúng ta có công thức sau:

Select FirstName, LastName, Gender
from Customer_info

Chạy công thức chúng ta sẽ thu được kết quả 2000 bản ghi với 3 cột tương ứng như sau:

Ví dụ về hàm SELECT trong SQL 3

Yêu cầu 3: Giả sử bạn cần lấy tất cả thông tin các trường từ bảng Customer_info, thì lúc này bạn không cần phải gõ hết tất cả tên các cột mà chỉ cần thay bằng dấu * như sau:

Select *
from Customer_info

Như bạn thấy chúng ta có thể nhanh chóng lấy được ra thông tin của tất cả các trường trong bảng Customer_Info như sau:

Ví dụ về hàm SELECT trong SQL 4

Tóm tắt:

Như chúng ta thấy, câu lệnh SELECT trong SQL được sử dụng để truy vấn dữ liệu từ cơ sở dữ liệu và đó là lệnh được sử dụng phổ biến nhất. Ngoài câu lệnh SELECT cơ bản thì bạn có thể dụng thêm các mệnh đề điều kiện khác để thực hiện các truy vấn phức tạp hơn như WHERE, GROUP BY, HAVING, ORDER BY. 

Cám ơn các bạn đã theo dõi đến hết bài. Nếu các bạn muốn biết thêm kiến thức về truy vấn dữ liệu SQL thì có thể xem thêm các bài viết khác của Gitiho nhé!

Xem thêm: Câu lệnh SELECT TOP trong SQL | Cú pháp và cách sử dụng

Khóa học giúp bạn làm chủ ngôn ngữ truy vấn dữ liệu phổ biến SQL từ cơ bản đến nâng cao. Từ đó có thể tự tin xây dựng, truy vấn, và tối ưu hóa các cơ sở dữ liệu phức tạp, hỗ trợ phân tích, làm báo cáo và ra quyết định kinh doanh một cách hiệu quả.

Đăng ký học thử để trải nghiệm ngay hôm nay!

/5 - ( bình chọn)

/5 - ( bình chọn)

0 thảo luận

@ 2020 - Bản quyền của Công ty cổ phần công nghệ giáo dục Gitiho Việt Nam
Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp số: 0109077145, cấp bởi Sở kế hoạch và đầu tư TP. Hà Nội
Giấy phép mạng xã hội số: 588, cấp bởi Bộ thông tin và truyền thông