Nội dung chính
Với chức năng PMT, bạn có thể nhập một vài giá trị và tính toán các khoản thanh toán hàng tháng cho số tiền vay. Nhưng khi nào thì mỗi khoản thanh toán đến hạn và tiền lãi và tiền gốc là bao nhiêu? Ví dụ về hàm PMT và IPMT này sẽ cho thấy cách tính.
Ví dụ này cho thấy cách tính các khoản thanh toán hàng tháng và số tiền lãi với các hàm PMT và IPMT của Excel.
Công ty cho bạn vay có thể sử dụng các tính toán khác nhau, vì vậy hãy kiểm tra với họ để biết con số chính xác .
Trong ví dụ này, chi tiết khoản vay được nhập ở đầu bảng tính và hàm PMT sẽ tính toán số tiền thanh toán hàng tháng.
Có 3 số liệu bắt buộc phải có cho hàm PMT:
Các ô màu xanh lá cây khác (A2, được đặt tên là LoanStart ) là ngày thanh toán đầu tiên. Không yêu cầu chức năng PMT, nhưng sẽ được sử dụng trong bảng thanh toán.
Hàm PMT được sử dụng trong ô E2 (có tên LoanPmt), để tính toán số tiền thanh toán hàng tháng.
Hàm PMT tính rằng nếu chúng ta vay 5000 đô la, trong 36 tháng, với lãi suất hàng năm là 5%, khoản thanh toán hàng tháng sẽ là 149,85 đô la
Để xem nhiều chức năng khác cùa PMT Bấm vào đây.
Bên dưới phép tính PMT, có một bảng Excel có tên- tblPay – chứa các công thức. Nó sẽ tính toán các chi tiết cho mỗi khoản thanh toán.
Bảng có 48 hàng cho dữ liệu hàng tháng. Nếu bạn đang thanh toán trong một khoảng thời gian dài hơn, hãy thêm nhiều hàng vào bảng. Các công thức sẽ tự động điền vào các hàng mới
Có 7 cột trong bảng chi tiết thanh toán. Dưới đây là tên cột và mục đích:
Trong cột G, công thức này tính số tiền phải thanh toán, sử dụng hàm MAX và hàm SUM :
= IF (MAX (G $ 6: G6) <LoanMths, SUM (G6,1), “”)
Trong ví dụ này, thời hạn cho vay là 36 tháng, vì vậy số thanh toán dừng ở 36, ở hàng 42.
Tất cả các công thức khác kiểm tra cột Pmt Num (G), để xem nó có trống không. Nếu có, các công thức khác cũng hiển thị một chuỗi rỗng.
Bắt đầu tất cả các công thức khác bằng
=IF(G7=””,””,
Trong cột A, công thức này tính theo từng ngày thanh toán, dựa trên ngày bắt đầu được nhập trong ô A1 (LoanStart):
=IF(G7=””,””,
DATE(YEAR(LoanStart),
MONTH(LoanStart)+G7-1,
DAY(LoanStart)))
Hàm DATE lấy năm, tháng và ngày từ ô LoanStart.
Trong tháng, nó cũng thêm số Thanh toán và sau đó trừ đi 1.
Vì vậy, nếu khoản thanh toán đầu tiên là ngày 1 tháng 12 năm 2019, khoản thanh toán thứ hai là ngày 1 tháng 1 năm 2020.
DATE(2019, 12+2-1,1)
Excel sẽ hiển thị rằng đó là một, thay vì tạo ra một lỗi vì chúng ta đã bảo nó hiển thị tháng 13 (12 + 2-1)
Trong cột C, có một công thức đơn giản để hiển thị số tiền thanh toán hàng tháng, dựa trên kết quả chức năng PMT ở đầu trang tính:
=IF(G7=””,””,LoanPmt)
Trong cột D, hàm IPMT tính toán số tiền lãi trong mỗi khoản thanh toán:
= IF (G7 = “”, “”, – IPMT (LoanRate / 12, G7, LoanMths, LoanAmt))
Hàm IPMT tương tự như hàm PMT, nhưng sử dụng số thanh toán làm đối số thứ hai của nó (G7)
Đặt một dấu trừ trước hàm để nó là một số dương.
Sau khi tính lãi, bạn dễ dàng tìm thấy số tiền gốc chỉ cần trừ số tiền lãi từ số tiền thanh toán.
=IF(G7=””,””,C7-D7)
Từ số tiền gốc, chúng tôi có thể tính toán số tiền chưa thanh toán. Trong mỗi hàng, đó là số tiền cho vay ban đầu, trừ tổng số tiền gốc trong các hàng ở trên .
= IF (G7 = “”, “”, LoanAmt-SUM (E$6: E6))
Và đối với cột Total Princ Paid, công thức là tổng của tất cả các khoản tiền gốc, bao gồm hàng hiện tại .
=IF(G7=””,””,SUM(E$6:E7))
Ảnh chụp màn hình này hiển thị công thức ở hàng 9, với tổng bắt đầu trong ô tiêu đề (E$6) và kết thúc bằng ô E9
Có một quy tắc định dạng có điều kiện trên bảng, do đó nó làm nổi bật khoản thanh toán mới nhất, dựa trên ngày hiện tại.
Để tạo quy tắc định dạng có điều kiện, ta làm theo các bước sau:
Chọn tất cả các ô dữ liệu trong bảng, bắt đầu từ ô A7.
Trên tab Home của Excel, bấm Conditional Formatting , sau đó bấm New Rule
Đối với Loại quy tắc( Rule Type ), chọn “Sử dụng công thức để xác định các ô cần định dạng”
Trong hộp công thức, nhập công thức INDEX / MATCH này , tham chiếu đến ô A7 (ô hiện hoạt):
Trong quy tắc định dạng có điều kiện:
Khóa học phù hợp với bất kỳ ai đang muốn tìm hiểu lại Excel từ con số 0. Giáo án được Gitiho cùng giảng viên thiết kế phù hợp với công việc thực tế tại doanh nghiệp, bài tập thực hành xuyên suốt khóa kèm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Tham khảo ngay bên dưới!