Tối ưu và đơn giản hóa hoạt động đào tạo tại doanh nghiệp. Sẵn sàng nền tảng, nội dung đào tạo cho tất cả các vị trí, bộ phận. Ứng dụng MIỄN PHÍ ngay vào doanh nghiệp chỉ với MỘT click.
bạn dễ nhớ: tài khoản 1268 thì tăng ghi nợ, giảm ghi có - tài khoản 3457 tăng ghi có, giảm ghi nợ. VD nhé: Góp vốn băng tiền mặt: Bạn thấy tiềnmặt tăng >>> Nợ 111. Vốn kinh doanh tăng: Có 411 Bạn nhìn lại xem đúng đầu 1 tăng ghi nợ và đầu 4 tăng ghi có đúng không? Khi xác định hạch toán 1 nghiệp vụ, có thể mới bên các bạn sẽ rất khí hiểu chỗ định khoản 2 vế nợ và có, vì vậy bạn xácđịnh dc 1 vế còn vế còn lại là đối ứng VD: Khách hàng thanh toán tiền tạm ứng cho hợp đống 123 số tiền 100 triệu bằng ck Bạn xác định bạn nhận dc tiền gửi ngân hàng là nợ 112, vậy tk còn lại sẽ là có: có 131: phải thu ủa khách hàng: đây là trường hợp khách đã trả trước tiền cho chúng ta, vì vậy tài khoản phải thu sẽ bị giảm
vỗ tay
Phạm Thị Dung19:03 - Mar 04, 2019
dạ, em cảm ơn cô. công nhận mới nên khó thật. Vậy các trường hợp như 111: tài khoản tiền mặt. 133: GTGT; 411: vốn kinh doanh.....Nói chung ký hiệu số của từng loại nghiệp vụ tài khoản thì mình coi ở thông tư hay coi ở đâu vậy cô
vỗ tay
Phạm Thị Dung01:03 - Mar 05, 2019
bạn xem số hiệu tài khoản luôn trên từng thông tư áp dụng đó, vd TT133, TT200... khi d bạn áp dụng chế đố ktoan nào bạn dùng tk theo tt đó, lúc mới kiểu như ngộ độc ngôn ngữ nên hơi khí thôi chứ sau hiểu thì nó dễ hơn bảng danh mục tài khoản theo 2 tt đây bạn nhé http://www.mediafire.com/file/kks7l51...
vỗ tay
Phạm Thị Dung20:03 - Mar 05, 2019
Hi, dạ. đúng rồi ạ. mới em hoa cả mắt, đầu quay cuồng luôn. Em cảm ơn cô nhiều ạ