Hàm INDEX và MATCH trong Excel cho phép tra cứu nâng cao và linh hoạt hơn, bao gồm tìm kiếm theo chiều ngang và dọc, tra cứu 2 chiều, tra cứu phía bên trái, phân biệt chữ hoa/thường và nhiều tiêu chí khác.
Hôm nay, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn hàm INDEX và MATCH nâng cao để giúp bạn tìm hiểu và thực hành cách ứng dụng chúng trong công việc hàng ngày. Cùng tìm hiểu nhé!
Xem thêm: Hướng dẫn giải bài tập Excel với hàm INDEX và hàm MATCH chi tiết
Bài viết hôm nay tập trung phân tích khía cạnh ưu việt của việc kết hợp hàm INDEX và MATCH thay cho VLOOKUP để là các hàm tìm kiếm nâng cao trong Excel.
Tính năng: Hàm INDEX trả về giá trị của một ô trong bảng dựa trên số cột và hàng.
Công thức hàm:
=INDEX(array, row_num, [column_num])
Trong đó,
Lưu ý: Nếu cả 2 tham số row_num và colum_num đều được sử dụng, thì hàm INDEX sẽ trả về giá trị ở ô là giao điểm của hàng và cột xác định.
Ví dụ minh họa:
Giả sử bạn nhập công thức hàm như sau:
=INDEX(B4:F12,1,2)
Nghĩa là, công thức tìm kiếm dải ô B4:F12 rồi trả về giá trị của ô ở hàng thứ nhất (1) và cột thứ hai (2), cụ thể là ô C4.
Khá đơn giản, phải không? Tuy nhiên, trong thực tế, bạn không biết mình cần trả về giá trị ở hàng nào và cột nào. Do đó, hàm MATCH là lựa chọn kết hợp tuyệt vời.
Xem thêm: Giới thiệu các tính năng hữu dụng của hàm INDEX trong Excel
Tính năng: Hàm MATCH tìm kiếm giá trị cần tìm trong dải ô, rồi trả về vị trí tương đối của ô đó trong dải ô.
Công thức hàm:
=MATCH(lookup_value, lookup_array, [match_type])
Trong đó,
1 (Mặc định): Tìm giá trị lớn nhất nhỏ hơn hoặc bằng giá trị tra cứu. Các mảng tra cứu (array) phải được sắp xếp theo thứ tự tăng dần
0: Tìm giá trị đầu tiên chính xác bằng giá trị tra cứu.
-1: Tìm giá trị nhỏ nhất lớn hơn hoặc bằng giá trị lookup_value. Các giá trị trong mảng (array) cần tìm phải được sắp xếp theo thứ tự giảm dần.
Lưu ý: Lúc đầu, tính hữu ích của hàm MATCH có thể không rõ ràng. Chúng ta cần biết giá trị của ô, không phải vị trí nó trong dải dữ liệu.
Nhưng quan trọng là giá trị cần tìm kiếm (chẳng hạn là số thứ tự của cột hoặc hàng) có thể cung cấp mọi thông tin cần thiết cho hàm INDEX khi chúng ta tiến hành kết hợp 2 hàm này để xác định vị trí hàng và cột của một giá trị.
Ví dụ minh họa:
Giả sử nếu dải ô B1:B3 chứa các giá trị “New-York”, “Paris”, “London”, và bạn sử dụng công thức:
=MATCH("London",B1:B3,0)
Nghĩa là, công thức sẽ trả kết quả về số 3 bởi vì “London” là mục thứ ba trong dải ô (array) tra cứu.
Công thức hàm kết hợp:
=INDEX (column to return a value from, MATCH (lookup value, column to lookup against, 0))
Ví dụ minh họa:
Giả sử bạn có một danh sách dữ liệu và bạn cần tra cứu dân số của Nhật Bản:
Bạn sử dụng công thức:
=INDEX($D$2:$D$10,MATCH(“Nhật Bản”,$B$2:$B$10,0))
Trong đó,
Công thức trên sẽ tìm dân số trong dải ô D2:D10 rồi trả về giá trị của ô ở hàng thứ 3, cụ thể là ô D4, bởi vì chúng ta bắt đầu đếm từ hàng thứ 2.
Lưu ý: Số hàng và số cột trong mảng (array) của hàm INDEX nên lần lượt khớp với số hàng và số cột trong thông số row_num hay/và column_num trong hàm MATCH. Nếu không thì, công thức sẽ trả về kết quả không chính xác.
Nếu bạn sử dụng công thức sau:
=VLOOKUP(“Nhật Bản”,$B$2:$D$2,3)
Khi dùng hàm VLOOKUP trong trường hợp này, chúng ta vẫn nhận được kết quả tương tự. Tuy nhiên, VLOOKUP có nhiều hạn chế hơn INDEX và MATCH khi dữ liệu cần xử lý phức tạp, chẳng hạn như:
Xem thêm: Vì sao dùng hàm INDEX và MATCH tốt hơn dùng VLOOKUP trong Excel?
Qua bài viết này, Gitiho hy vọng bạn đọc có thể hiểu được cách sử dụng căn bản và kết hợp của hàm INDEX và MATCH nâng cao. Hãy đón đọc phần tiếp theo của bài viết này với các ứng dụng của hàm INDEX kết hợp MATCH phần 2 nhé.
Ngoài ra, để thành thạo các thủ thuật của hàm ứng dụng vào công việc hằng ngày bạn nên tham khảo các hàm VLOOKUP, IF, AND và luyện tập các bài tập Excel có đáp án được cung cấp.
Đồng thời, đăng ký khóa học Tuyệt đỉnh Excel tại Gitiho nếu như bạn đang muốn bứt phá kĩ năng sử dụng Excel nhanh chóng chỉ trong 16 giờ. Khóa học hiện đang được giảm 37%, hãy nhanh tay đăng ký nhé.
Top khóa học cùng chủ đề bài viết được học viên lựa chọn nhiều