Hợp đồng thời vụ là gì? Quy định của pháp luật về hợp đồng thời vụ

Nội dung được viết bởi Trần Linh Chi

Trong doanh nghiệp, bên cạnh những vị trí, công việc đòi hỏi sự cố định vẫn có những công việc mang tính thời vụ, chỉ diễn ra một khoảng thời gian ngắn trong năm. Đối với những công việc mang tính chất này, người sử dụng lao động và người lao động sẽ kí kết với nhau hợp đồng thời vụ. Vậy hợp đồng thời vụ là gì? Pháp luật quy định gì về hợp đồng thời vụ và người lao động sẽ có những quyền lợi gì khi ký hợp đồng thời vụ? Hãy cùng Gitiho tìm hiểu trong bài viết này nhé!

Xem thêm: Hướng dẫn mẫu hợp đồng đặt in hóa đơn

Hợp đồng thời vụ là gì?

Hiện nay, theo Điều 13 Bộ luật lao động 2019, chỉ có quy định chung về hợp đồng lao động, không có quy định cụ thể về khái niệm hợp đồng lao động. Nhưng chúng ta có thể hiểu đơn giản: Hợp đồng thời vụ là hợp đồng được ký kết giữa người lao động và người sử dụng lao động để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên về công việc theo mùa vụ, công việc có tính chất ngắn hạn, không thường xuyên và có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của các bên trong quá trình thực hiện công việc. Thời hạn của hợp đồng thời vụ thường không quá 12 tháng.

Hợp đồng thời vụ là gì? Quy định của pháp luật về hợp đồng thời vụ

Hợp đồng thời vụ thường được ký kết khi doanh nghiệp cần tuyển dụng nhân lực để thực hiện những công việc mang tính chất mùa vụ, trong một khoảng thời gian ngắn do tính chất đặc trưng của ngành. Ví dụ điển hình như khách sạn, khu du lịch vào mùa cao điểm du lịch, nhà hàng, khách sạn vào đợt lễ tết, doanh nghiệp chế biến nông sản theo mùa hay nhà máy sản xuất bánh trung thu vào mùa Trung Thu. 

Quyền lợi người lao động nhận được khi ký kết hợp đồng thời vụ

Đối với hợp đồng thời vụ, người lao đông khi ký kết sẽ nhận được những quyền lợi như sau:

  • Được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp (Đối với hợp đồng thời vụ từ đủ 01 tháng đến dưới 12 tháng. Trường hợp hợp đồng thời vụ có thời hạn dưới 01 tháng, doanh nghiệp sẽ không cần đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động). Người lao động ký kết hợp đồng thời vụ và được đóng bảo hiểm đều được hưởng quyền lợi đầy đủ như quy định của pháp luật
  • Đảm bảo quyền lợi về tiền lương và các khoản phụ cấp khác: Được trả lương đầy đủ, đúng kỳ hạn theo thỏa thuận của hai bên trong hợp đồng thời vụ
  • Nếu có tranh chấp, mâu thuẫn với người sử dụng lao động, người lao động sẽ được Tòa án nhân dân có thẩm quyền phân xử, giải quyết để đảm bảo quyền lợi cho mình. Bên cạnh đó, nếu doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức Công đoan cơ sở thì người lao động cũng được Công bảo bảo vệ quyền lợi, tránh bị xâm phạm về quyền lợi.
  • Người lao động được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thời vụ trước thời hạn nếu có lý do chính đáng. Trong trường hợp này, người động cần báo trước cho người sử dụng lao động ít nhất 30 ngày (căn cứ theo Bộ luật lao động năm 2019). Nếu người sử dụng lao động muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng thời vụ cũng cần báo trước cho người lao động
  • Có quyền được tiếp tục tái ký kết hợp đồng sau khi hợp đồng thời vụ cũ hết hạn nếu cả 2 bên có nhu cầu. Tuy nhiên, chỉ được ký thêm tối đa 01 lần nếu hợp đồng lao động mới là hợp đồng lao động xác định thời hạn. Sau khi kết thúc hợp đồng tiếp theo, nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì cần ký kết hợp đồng không xác định thời hạn

Hợp đồng thời vụ là gì? Quy định của pháp luật về hợp đồng thời vụ

  • Được hưởng chế độ nghỉ theo quy định và các phúc lợi tập thể nếu có
  • Được nhận thông tin khi có sự thay đổi về công việc khác so với hợp đồng 
  • Được đảm bảo các điều kiện an toàn lao động
  • Có quyền từ chối làm thêm giờ, làm những công việc có nguy cơ đe dọa trực tiếp tới sức khỏe, tính mạng
  • Các quyền lợi khác do các bên tự thỏa thuận

Xem thêm: Chuẩn mực kế toán : Mã số 19 - Hợp đồng bảo hiểm

Nội dung cần có trong hợp đồng thời vụ 

Nội dung của hợp đồng thời vụ

Hợp đồng thời vụ cần phải đảm bảo có đủ các nội dung sau, và cần đạt được sự đồng thuận của người lao động và người sử dụng lao động:

  • Thông tin của người sử dụng lao động: Họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ thường trú, CMT/CCCD/Hộ chiếu; Chức vụ trong doanh nghiệp, tổ chức..sử dụng lao động
  • Thông tin của người sử dụng lao đông: Họ tên, ngày tháng năm sinh, CMT/CCCD/Hộ chiếu 
    • Nếu người lao động từ đủ 15 tuổi tới dưới 18 tuổi: Cần bổ sung văn bản đồng ý việc giao kết hợp đồng thời vụ của người đại điện người lao động theo pháp luật
    • Nếu người lao động dưới 15 tuổi: Cần bổ sung thông tin về người đại diện theo pháp luật của người lao động và văn bản đồng ý việc giao kết hợp đồng thời vụ của người đại điện người lao động theo pháp luật
    • Nếu người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam: Phải có giấy phép lao động có đầy đủ ngày cấp, nơi cấp phép của cơ quan có thẩm quyền
  • Thời hạn của hợp đồng, thời điểm bắt đầu và kết thúc hợp đồng thời vụ
  • Chi tiết công việc, nghĩa vụ và chi tiết địa điểm làm việc
  • Các quy định về tiền lương, phúc lợi, chế độ
  • Thời gian làm việc và nghỉ ngơi
  • Các trang bị về bảo hộ lao lộng, an toàn lao động
  • Các chi phí bảo hiểm, quyền lợi đóng bảo hiểm
  • Quy định về đào tạo, bồi dưỡng
  • Các quy định khác giữa 2 bên nếu có

Xem thêm: Hướng dẫn nguyên tắc kế toán hợp đồng hợp tác kinh doanh theo thông tư 200

Lưu ý về hợp đồng thời vụ

  • Bộ luật Lao động 2019 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021, hợp đồng lao động chỉ còn 2 loại là hợp động không xác định thời hạn và hợp đồng xác định thời hạn tối đa không quá 36 tháng kể từ thời điểm hợp đồng thời vụ có hiệu lực. Nghĩa là, mọi công việc có thời hạn dưới 36 tháng (kể cả thời hạn trong vòng một vài tháng) đều phải ký kết hợp đồng lao động xác định thời hạn, không còn dùng hợp đồng thời vụ.
  • Pháp luật nghiêm cấm việc giao kết hợp đồng thời vụ để làm những công việc có tính chất thường xuyên với thời hạn 12 tháng trở lên, trừ trường hợp tạm thay thế nhân sự cho các lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghỉ thai sản, ốm đau, tai nạn lao động, các lý do có tính tạm thời khác. Nếu vi phạm, người sử dụng lao động sẽ bị xử phạt hành chính từ 2 triệu đồng tới 25 triệu đồng tùy theo số lượng người lao động vi phạm (căn cứ vào khoản 1, điều 8, nghị định 28/2020/NĐ-CP)

Hợp đồng thời vụ là gì? Quy định của pháp luật về hợp đồng thời vụ

Tổng kết

Trên đây là những thông tin cơ bản và quan trọng mà bạn cần biết về hợp đồng thời vụ. Tuy nhiên, hiện nay, hợp đồng thời vụ không còn được sử dụng để xác lập mối quan hệ lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động nữa; nhưng hợp đồng thời vụ vẫn có nét tương đồng với hợp đồng lao động có thời hạn. Vì vậy, bạn vẫn có thể tham khảo nhé!

0/5 - (0 bình chọn)

0/5 - (0 bình chọn)

0 thảo luận

@ 2020 - Bản quyền của Công ty cổ phần công nghệ giáo dục Gitiho Việt Nam
Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp số: 0109077145, cấp bởi Sở kế hoạch và đầu tư TP. Hà Nội
Giấy phép mạng xã hội số: 588, cấp bởi Bộ thông tin và truyền thông