Hướng dẫn sử dụng hàm ISBLANK trong Excel để kiểm tra ô trống

Nội dung được viết bởi Linh Mai

Để làm việc với Excel chính xác và hiệu quả hơn thì các bạn nên tìm hiểu về các hàm thuộc nhóm kiểm tra - đánh giá. Hãy cùng chúng mình tìm hiểu về ISBLANK - hàm Excel chuyên dùng cho việc kiểm tra ô trống trong bài viết ngay dưới đây nhé.

Tuyệt đỉnh Excel: Trở thành bậc thầy Excel sau 16 giờ

Hàm ISBLANK trong Excel

Lý thuyết về hàm ISBLANK trong Excel

Hàm ISBLANK trong Excel được sử dụng để kiểm tra xem một ô nào đó trong bảng tính của bạn có phải là ô trống hay không?

Công thức hàm này có dạng như sau: = ISBLANK(value). Trong đó, value là giá trị cần kiểm tra. Thường đây sẽ là một ô nào đó được tham chiếu đến.

Kết quả trả về khi dùng hàm ISBLANK là:

  • Nếu đúng là ô trống thì nhận kết quả là chữ TRUE.
  • Nếu không phải là ô trống thì nhận kết quả là chữ FALSE.

Lưu ý: Chúng ta có thể dùng hàm COUNTBLANK để đếm xem có bao nhiêu ô trống. Nếu COUNTBLANK dùng cho 1 ô thì sẽ giống với ISBLANK. Tuy nhiên, sẽ khác về kết quả nhận được vì COUNTBLANK trả về kết quả là số 1 nếu là ô trống.

Xem thêm: Hướng dẫn cách sử dụng hàm ISNA trong Excel để tránh lỗi #N/A

Bài tập thực hành hàm ISBLANK trong Excel

Có thể bạn sẽ thắc mắc là ô trống trong Excel có thể nhìn thấy bằng mắt thường thì sao lại cần đến hàm? Do đó, chúng ta sẽ tìm hiểu về ứng dụng của hàm ISBLANK trong thực tế qua bài tập ví dụ dưới đây.

Cho bảng dữ liệu về bộ phận marketing như trong hình ảnh dưới đây:

Hướng dẫn sử dụng hàm ISBLANK trong Excel để kiểm tra ô trống

Yêu cầu: 

  1. Dùng hàm ISBLANK để kiểm tra các ô trống trong cột kênh quảng cáo. Kết quả kiểm tra đặt tại cột Kiểm tra - vùng G3:G23.
  2. Điền giá trị “Chưa rõ” vào tất cả các vị trí ô trống.

Cách làm cụ thể như sau:

Bước 1: Các bạn bấm vào ô G3 rồi nhập công thức hàm là: =ISBLANK (B3).

Bước 2: Các bạn copy công thức xuống các dòng dưới. Cách sao chép công thức đơn giản nhất áp dụng cho các bảng tính ngắn như thế này là bấm chuột vào ô G3 rồi kéo ô vuông màu xanh ở góc dưới bên phải đi xuống hết bảng,

Hướng dẫn sử dụng hàm ISBLANK trong Excel để kiểm tra ô trống

Kết quả mà chúng ta thu được là có 3 ô trả về kết quả TRUE, các ô còn lại trả về FALSE. Như vậy, chúng ta có 3 ô trống trong cột kênh quảng cáo.

Bước 3: Sử dụng công cụ Filter trong thẻ Data để lọc kết quả. Lý do chúng ta cần làm bước này là vì có thể bảng tính của các bạn sẽ lớn hơn của chúng mình, không thể phân biệt TRUE/FALSE dễ dàng bằng mắt thường.

Sau khi tạo bộ lọc cho các cột thì các bạn bấm vào mũi tên chỉ xuống đại diện cho việc lọc dữ liệu ở cột G để thiết lập lọc. Tại đây, các bạn bỏ chọn ở mục FALSE, chỉ giữ lại dấu tích ở mục TRUE rồi bấm OK.

Hướng dẫn sử dụng hàm ISBLANK trong Excel để kiểm tra ô trống

Kết quả lọc ra được 3 giá trị là ô trống:

Hướng dẫn sử dụng hàm ISBLANK trong Excel để kiểm tra ô trống

Tuy nhiên, có một điều các bạn cần lưu ý là có một số ô chứa dấu cách, không chứa nội dung thì hàm ISBLANK vẫn nhận diện nó không phải là ô trống. Ví dụ, ô B20 trong hình ảnh dưới đây chỉ chứa một dấu cách, khi nhìn bằng mắt thường thì chúng ta nghĩ là ô trống nhưng hàm ISBLANK vẫn trả về kết quả FALSE. Cách để khắc phục trường hợp này là các bạn xóa dấu cách trong ô đi nhé:

Hướng dẫn sử dụng hàm ISBLANK trong Excel để kiểm tra ô trống

Bước 4: Để làm đầy các giá trị ô trống với bảng tính này thì bạn có thể nhập thủ công. Tuy nhiên, khi bạn có các bảng tính lên đến hàng nghìn dòng thì đó không phải là cách phù hợp. Chúng ta sẽ lấp đầy ô trống trong bảng tính bằng chữ “Chứa rõ” theo yêu cầu của đề bài với 2 cách sau:

Cách 1:

  • Lọc giá trị Blanks ở cột kênh quảng cáo
Hướng dẫn sử dụng hàm ISBLANK trong Excel để kiểm tra ô trống
  • Nhập chữ “Chưa rõ” vào ô trống đầu tiên của các dòng chứa ô được lọc ra.
  • Sau đó các bạn kéo ô vuông màu xanh ở ô đầu tiên này đi xuống để sao chép chữ này xuống các dòng dưới.
Hướng dẫn sử dụng hàm ISBLANK trong Excel để kiểm tra ô trống

Sau đó bỏ bộ lọc đi thì bạn có thể thấy được các ô trống ban đầu được hàm ISBLANK trả về kết quả TRUE bây giờ đã chuyển hết sang FALSE vì nó đã có dữ liệu.

Hướng dẫn sử dụng hàm ISBLANK trong Excel để kiểm tra ô trống

Cách 2: 

  • Chọn toàn bộ vùng chứa dữ liệu trong cột kênh quảng cáo tức là vùng B3:B23.
  • Nhấn phím F5 để mở hộp thoại Go To. Sau đó các bạn bấm vào Special => chọn ô Blanks => bấm OK.
Hướng dẫn sử dụng hàm ISBLANK trong Excel để kiểm tra ô trống

Sau đó các bạn sẽ thấy các ô trống trong cột đã được chọn.

Hướng dẫn sử dụng hàm ISBLANK trong Excel để kiểm tra ô trống
  • Bây giờ các bạn nhập luôn chữ “Chưa rõ” từ bàn phím mà không cần kích chuột vào đâu nữa nhé. Nhập xong thì các bạn bấm Ctrl + Enter là tất cả các ô trống đang được chọn đều sẽ được điền chữ này.
Hướng dẫn sử dụng hàm ISBLANK trong Excel để kiểm tra ô trống

Làm xong bước này là chúng ta đã hoàn thành xong các thao tác kiểm tra ô trống trong bảng tính và lấp đầy ô trống bằng một nội dung cụ thể. Chúc các bạn áp dụng thành công!

Xem thêm: Hàm trong Excel là gì? Cách nạp giá trị vào hàm trong Excel

Kết luận

Như vậy, chúng mình đã chia sẻ cho các bạn kiến thức cơ bản cần biết về hàm ISBLANK trong Excel. Nếu các bạn muốn được học nhiều kiến thức Excel hơn để sử dụng thành thạo 150+ hàm thông dụng thì hãy đăng ký khóa học Tuyệt đỉnh Excel của Gitiho.

Khóa học sẽ giúp các bạn trang bị kiến thức Excel từ cơ bản đến nâng cao để có thể nâng cao tốc độ và hiệu quả làm việc. Trong quá trình học, nếu bạn xem video mà chưa hiểu bài thì có thể đặt câu hỏi cho giảng viên để được giải đáp cụ thể. Chúc các bạn luôn học tập tốt để áp dụng kiến thức vào công việc thực tế nhé.

 

Khóa học phù hợp với bất kỳ ai đang muốn tìm hiểu lại Excel từ con số 0. Giáo án được Gitiho cùng giảng viên thiết kế phù hợp với công việc thực tế tại doanh nghiệp, bài tập thực hành xuyên suốt khóa kèm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Tham khảo ngay bên dưới!

/5 - ( bình chọn)

/5 - ( bình chọn)

0 thảo luận

@ 2020 - Bản quyền của Công ty cổ phần công nghệ giáo dục Gitiho Việt Nam
Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp số: 0109077145, cấp bởi Sở kế hoạch và đầu tư TP. Hà Nội
Giấy phép mạng xã hội số: 588, cấp bởi Bộ thông tin và truyền thông