Hướng dẫn xây dựng kế hoạch hành động và đánh giá kế hoạch hành động theo công cụ BSC & KPI

Nội dung được viết bởi Sabrina

Xây dựng kế hoạch KPI rõ ràng là điều mà mọi doanh nghiệp đều quan tâm và mong muốn triển khai nhờ vì những ưu thế nổi trội của nó trong vấn đề quản trị hệ thống. Một trong số các phương pháp nổi bật nhất chính là áp dụng công cụ KPI & BSC. Vậy công cụ này là gì? Hãy cùng Gitiho tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

Tổng quan về công cụ BSC & KPI

KPI là gì?

KPI theo tiếng anh là Key Performance Indicator có nghĩa là chỉ số đánh giá thực hiện công việc. Thông thường mỗi chức danh sẽ có bản mô tả công việc hoặc kế hoạch làm việc hàng tháng. Nhà quản lý sẽ áp dụng các chỉ số để đánh giá hiệu quả của chức danh đó. Dựa trên việc hoàn thành KPI, công ty sẽ có các chế độ thưởng phạt cho từng cá nhân.

BSC là gì? 

Balanced scorecard (thẻ điểm cân bằng) là hệ thống xây dựng kế hoạch và quản trị chiến lược, được sử dụng tại các tổ chức kinh doanh, phi lợi nhuận và chính phủ nhằm định hướng hoạt động kinh doanh theo tầm nhìn và chiến lược của tổ chức,nâng cao hiệu quả truyền thông nội bộ và bên ngoài, theo dõi hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp so với mục tiêu đề ra. 

Xem thêm: Khảo sát lương 2022 - Thực trạng thu nhập và kỳ vọng của người lao động

Xây dựng kế hoạch hành động và đánh giá kế hoạch hành động theo công cụ BSC & KPI

BSC & KPI

Bảng xây dựng kế hoạch và đánh giá kế hoạch hành động theo công cụ BSC & KPI

A. XÂY DỰNG MỤC TIÊU HÀNH ĐỘNG
SttBước thực hiệnCông cụ sử dụngBiểu mẫuLưu ýTrách nhiệmThời gian
Soạn thảoDuyệtBan hành
I. Xây dựng Mục tiêu hành động cấp Công ty
1Xây dựng/rà soát chiến lược Công tyKhoa học quản trị kinh doanh, PEST, SWOT, BSC, Phân tích Năng lực cạnh tranh, Phân tích dòng chảy kinh doanhBM 1 - XDCL Ban chiến lượcCT HĐQTP.KHTháng 10 hàng năm
2Lập thẻ cân bằng điểm BSCBSCBM 2 - BĐCL Ban chiến lượcCT HĐQTP.KH
3Rà soát chức năng nhiệm vụMa trận chức năng nhiệm vụ Công ty, BM 3 - MTCN Ban chiến lượcCT HĐQTP.KH
4Xây dựng mục tiêu Công ty theo nămBSC và KPIBM 4 - KPI CTYÁp dụng nguyên tắc 10/80/10Ban chiến lượcCT HĐQTP.KH
5Phân bổ mục tiêu Công ty theo thángPhân tích dữ liệu quá khứ, Phân tích tính thời vụBM 4 - KPI CTYThống kê mục tiêu năm trước so với mức bình quân năm đề xác định tính mùa vụ. Mục tiêu phân bổ cho từng năm = Mục tiêu bình quân nhân với % tính mùa vụ từng thángBan chiến lượcCT HĐQTP.KH
6Phân bổ mục tiêu công ty xuống các Đơn vị theo nămMa trận chức năng nhiệm vụ theo mục tiêu, Quy chế tổ chức hoạt động điều hànhBM 4 - KPI CTY Ban chiến lượcCT HĐQTP.KH
7Phân bổ mục tiêu công ty xuống các Đơn vị theo thángBan chiến lượcCT HĐQTP.KH
II. Xây dựng Mục tiêu hành động cấp Đơn vị
1Nhận KPI được giao từ Công ty   TĐVTGĐP.KHTháng 11 hàng năm
2Rà soát lại KPI   TĐVTGĐP.KH
2.1KPI được giao theo mục tiêu công ty từ BSC   TĐVTGĐP.KH
2.2KPI theo chức năng nhiệm vụ của Đơn vị Quy chế tổ chức hoạt động điều hành  TĐVTGĐP.KH
2.3KPI bổ sung   TĐVTGĐP.KH
2.4KPI nỗ lực thực hiện công việc    TĐVTGĐP.KH
2.5KPI phối hợp   TĐVTGĐP.KH
2.6KPI năng lực công hiến   TĐVTGĐP.KH
3Hoàn chỉnh KPI Đơn vị   TĐVTGĐP.KH
3.1Rà soát chức năng nhiệm vụ Đơn vịPhân tích dòng chảy hoạt động của Đơn vị
Ma trận chức năng Đơn vị
BM 5 - PTDC ĐV
BM 6 - MTCN ĐV
Áp dụng nguyên tắc 20/80TĐVTGĐP.KH
3.2Xây dựng ma trận chức năng nhiệm vụ theo mục tiêu đến các vị trí làm việc Ma trận chức năng Đơn vị theo mục tiêuBM 7 - KPI ĐV TĐVTGĐP.KH
3.3Phân bổ KPI Đơn vị cho cá nhân TĐVTGĐP.KH
3.4Phân bổ KPI Đơn vị từ năm sang thángDữ liệu quá khứ, tính thời vụ nếu có TĐVTGĐP.KH
3.5Công bố KPI theo năm, tháng của Đơn vị   TĐVTGĐP.KH
III. Xây dựng Mục tiêu hành động cá nhân
1Nhận KPI được giao từ Đơn vị   NVTĐVTĐVTháng 12 hàng năm
2Rà soát lại KPI   NVTĐVTĐV
2.1KPI được giao theo mục tiêu Đơn vị   NVTĐVTĐV
2.2KPI theo chức năng nhiệm vụ của cá nhânMTCV cá nhân  NVTĐVTĐV
2.3KPI bổ sung   NVTĐVTĐV
2.4KPI nỗ lực thực hiện công việc    NVTĐVTĐV
2.5KPI phối hợp   NVTĐVTĐV
2.6KPI năng lực công hiến   NVTĐVTĐV
3Hoàn chỉnh KPI Cá nhân  Áp dụng nguyên tắc 20/80NVTĐVTĐV
3.1Rà soát chức năng nhiệm vụ cá nhânNhật ký công việc cá nhânBM 8 - NKCV NVTĐVTĐV
3.2Xây dựng mục tiêu nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ của vị tríMa trận chức năng Đơn vị theo mục tiêuBM 9 - KPI CN NVTĐVTĐV
3.3Phân bổ KPI cá nhân từ năm sang thángDữ liệu quá khứ, tính thời vụ nếu có NVTĐVTĐV
3.4Đăng ký KPI theo năm, tháng của cá nhân  NVTĐVTĐV
3.5Lập kế hoạch hành động cá nhân  NVTĐVTĐV
B. ĐÁNH GIÁ MỤC TIÊU HÀNH ĐỘNG
SttBước thực hiệnDiễn giảiBiểu mẫuLưu ýTrách nhiệmThời gian
Tự đánh giáDuyệtCông bố
I. Đánh giá kết quả hành động cấp Công ty
1Xác định trọng số1. Trọng số nhóm: 25% - 25% - 25% - 25%, thể hiện quyền lực của người lãnh đạo
2. Trọng số thành phần: Trọng số nhóm/số mục tiêu thành phần thể hiện quyền lực của người lãnh đạo
BM10-ĐGCTMục tiêu khó, quan trọng chiếm trọng số cao
Trường hợp thực tế có phát sinh mục tiêu bổ sung ngoài kế hoạch phải tiến hành phân bổ lại trọng số.
TGĐCT HĐQTP.KHTháng 10 hàng năm
2Xây dựng cách đánh giá cho mỗi chỉ tiêuCó 2 phương pháp đánh giá:
1. Mục tiêu có tính chất pháp lệnh: thực hiện 100% được 100% KPI, thực hiện dưới 100% được 0% KPI
2. Mục tiêu thông thường:  %KPI đạt được = KQ thực hiện/Kế hoạch * 100%.
 TGĐCT HĐQTP.KHTháng 10 hàng năm
3Đánh giáP.KH tổng hợp dữ liệu đánh giá từ các báo của các Đơn vị được phân công phụ trách trong phần Công cụ đo lường/nguồn chứng minh
TGĐ đánh giá
 TGĐCT HĐQTP.KHTừ ngày 10-15 tháng sau
II. Đánh giá kết quả hành động cấp Đơn vị
1Xác định trọng số1. Trọng số nhóm: 
+ Mục tiêu Cty: 50%
+ Các mục tiêu còn lại: 50%
2. Trọng số thành phần: Trọng số nhóm/số mục tiêu thành phần thể hiện quyền lực của người lãnh đạo
BM11-ĐGĐVMục tiêu khó, quan trọng chiếm trọng số cao
Trường hợp thực tế có phát sinh mục tiêu bổ sung ngoài kế hoạch phải tiến hành phân bổ lại trọng số.
TĐVTGĐP.KHTháng 11 hàng năm
2Xây dựng cách đánh giá cho mỗi chỉ tiêuCó 2 phương pháp đánh giá:
1. Mục tiêu có tính chất pháp lệnh: thực hiện 100% được 100% KPI, thực hiện dưới 100% được 0% KPI
2. Mục tiêu thông thường:  %KPI đạt được = KQ thực hiện/Kế hoạch * 100%.
 TĐVTGĐP.KHTháng 11 hàng năm
3Đánh giáP.KH tổng hợp dữ liệu đánh giá từ các báo của các Đơn vị được phân công phụ trách trong phần Công cụ đo lường/nguồn chứng minh
TĐV đánh giá
 TĐVTGĐP.KHTừ ngày 5-10 tháng sau
III. Đánh giá kết quả hành động cá nhân
1Xác định trọng số1. Trọng số nhóm: 
+ Mục tiêu Đơn vị: 50%
+ Các mục tiêu còn lại: 50%
2. Trọng số thành phần: Trọng số nhóm/số mục tiêu thành phần thể hiện quyền lực của người lãnh đạo
BM12-ĐGĐVMục tiêu khó, quan trọng chiếm trọng số cao
Trường hợp đánh giá tháng: Có bao nhiêu mục tiêu thì đánh bấy nhiêu
Phân bổ lại trong số đánh giá tháng: 
TH1: Mục tiêu thành phần nào trong nhóm không đánh giá tháng thì trọng số được phân bổ đều các mục tiêu thành phần khác trong nhóm. 
TH2: Mục tiêu cả nhóm không đánh giá trong tháng thì trọng số nhóm được phân bổ đều cho các mục tiêu thành phần của nhóm khác có đánh giá tháng.
Trường hợp thực tế có phát sinh mục tiêu bổ sung ngoài kế hoạch phải tiến hành phân bổ lại trọng số.
Cá nhânTĐVP.KHTháng 12 hàng năm
2Xây dựng cách đánh giá cho mỗi chỉ tiêuCó 2 phương pháp đánh giá:
1. Mục tiêu có tính chất pháp lệnh: thực hiện 100% được 100% KPI, thực hiện dưới 100% được 0% KPI
2. Mục tiêu thông thường:  %KPI đạt được = KQ thực hiện/Kế hoạch * 100%.
 Cá nhânTĐVP.KHTháng 12 hàng năm
3Đánh giáP.KH tổng hợp dữ liệu đánh giá từ các báo của các Đơn vị được phân công phụ trách trong phần Công cụ đo lường/nguồn chứng minh
Cá nhân đánh giá
 Cá nhânTĐVP.KHtừ ngày 1 - 5 tháng kế tiếp

Tổng kết

Trên đây là hướng dẫn xây dựng kế hoạch hành động và đánh giá kế hoạch hành động theo công cụ BSC & KPI, mong rằng bài viết có ích cho quá trình làm việc của bạn.

Gitiho cảm ơn bạn đọc và chúc bạn thành công!

0/5 - (0 bình chọn)

0/5 - (0 bình chọn)

0 thảo luận

@ 2020 - Bản quyền của Công ty cổ phần công nghệ giáo dục Gitiho Việt Nam
Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp số: 0109077145, cấp bởi Sở kế hoạch và đầu tư TP. Hà Nội
Giấy phép mạng xã hội số: 588, cấp bởi Bộ thông tin và truyền thông