Loại hình doanh nghiệp là gì? Khám phá 5 loại hình doanh nghiệp phổ biến tại Việt Nam

Nội dung được viết bởi Mai Phạm

Loại hình doanh nghiệp là gì? Pháp luật quy định phân loại các hình thức kinh doanh như thế nào? Chỉ khi nắm rõ bạn mới dễ dàng thực hiện chuyển đổi hoặc lập mới. 

Vì thế bài viết sau đây Gitiho sẽ mang đến cho bạn những thông tin chi tiết nhất. Nhờ vậy nếu muốn đầu tư bạn không bị bối rối, hoang mang. 

Loại hình doanh nghiệp là gì?

Loại hình doanh nghiệp được hiểu là hình thức kinh doanh mà cá nhân, tổ chức lựa chọn. Chúng biểu hiện cho mục tiêu doanh nghiệp xây dựng, chẳng hạn như: Tư nhân, nhà nước, hợp tác xã. Dù hình thức kinh doanh là gì cũng đều có tên riêng, tài sản, trụ sở giao dịch cụ thể được cơ quan quản lý nhà nước cấp phép. 

loai-hinh-doanh-nghiep-la-gi-1
Các loại hình doanh nghiệp đều có những đặc trưng riêng

Theo học giả Drucker: “Doanh nghiệp là một bộ máy của xã hội. Lý do tồn tại duy nhất của doanh nghiệp chính là nhu cầu xã hội. Bởi xã hội xuất hiện nhu cầu nào đó mới giao cho doanh nghiệp những nguồn lực để sản xuất, thỏa mãn nhu cầu đó”. 

Đối với một công ty, việc dự định sản xuất gì không quan trọng mà là khách hàng muốn cái gì. Đây là điều quyết định nội dung hoạt động, cơ sở để doanh nghiệp tồn tại, phát triển. 

Hiện nay có rất nhiều loại hình doanh nghiệp được mở ra. Trong đó để phân loại chúng ta sẽ dựa vào một số tiêu chí cụ thể sau:

  • Theo hình thức pháp lý của doanh nghiệp: Luật doanh nghiệp 2020 quy định có 5 loại hình doanh nghiệp bao gồm: Tư nhân, trách nhiệm hữu hạn một thành viên, trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên, cổ phần, hợp danh. 
  • Theo tính chất sở hữu tài sản: Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp hùn vốn, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã. 

Mỗi loại hình doanh nghiệp có những quy định khác nhau về tài sản, chủ sở hữu. Ngay phần dưới đây sẽ chia sẻ cụ thể hơn về từng loại hình công ty để bạn nắm rõ hơn. 

5 loại hình doanh nghiệp kinh doanh phổ biến tại Việt Nam 

Dù muốn theo đuổi loại hình doanh nghiệp là gì bạn cũng phải nắm rõ quy định pháp luật hiện hành. Theo Luật doanh nghiệp 2020 có hiệu lực từ năm 2021, hiện nay Việt Nam có các loại hình doanh nghiệp cơ bản như sau: 

Doanh nghiệp nhà nước

Điều 4 Luật doanh nghiệp 2020 chỉ rõ: “Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp 100% vốn điều lệ do nhà nước nắm giữ”. Dựa theo cách thức tổ chức, góp vốn sẽ phân chia ra các loại hình gồm:

loai-hinh-doanh-nghiep-la-gi-2
Doanh nghiệp nhà nước ngày nay hoạt động theo cơ chế tự chịu trách nhiệm quản lý, vận hành thu chi
  • Doanh nghiệp nhà nước.
  • Công ty cổ phần nhà nước.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước 1 thành viên. 
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước 2 thành viên trở lên. 

Chương IV Luật doanh nghiệp quy định rõ cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp nhà nước áp dụng theo cơ cấu công ty TNHH một thành viên. Trường hợp công ty do nhà nước nắm giữ tối đa dưới 100% sẽ theo cơ cấu công ty cổ phần hoặc công ty TNHH 2 thành viên trở lên. 

Hiện nay, doanh nghiệp nhà nước cũng có tư cách pháp nhân do nhà nước giao vốn kinh doanh. Đồng thời tổ chức này tự chịu trách nhiệm về quản lý sản xuất, vận hành, thu chi, bù đắp hay hưởng lợi nhuận theo mức vốn được cấp. 

Doanh nghiệp tư nhân

Điều 188 Luật doanh nghiệp 2020 quy định rõ: “Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do 1 cá nhân làm chủ. Họ sẽ tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình”. Hình thức kinh doanh này có một số đặc điểm sau:

loai-hinh-doanh-nghiep-la-gi-3
Hình thức doanh nghiệp tư nhân khá phát triển tại Việt Nam
  • Không được phát hành chứng khoán ra thị trường dưới bất cứ hình thức nào. 
  • Mỗi cá nhân theo quy định chỉ được phép thành lập 1 doanh nghiệp tư nhân. 
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là thành viên hợp danh của công ty hợp danh hay chủ hộ kinh doanh. 
  • Không được quyền góp phấn, mua cổ phần. 
  • Chủ doanh nghiệp có toàn quyền quyết định với tất cả hoạt động kinh doanh. 

Theo khoản 1 Điều 205 Luật doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp tư nhân có thể chuyển đổi thành công ty TNHH, công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh. Tuy nhiên muốn thực hiện thay đổi hình thức kinh doanh cần đảm bảo đủ điều kiện theo khoản 1 Điều 27. 

Công ty cổ phần

Công ty cổ phần là hình thức kinh doanh quan trọng, đóng góp trực tiếp cho sự phát triển kinh tế Việt Nam. Điều 111 Luật Doanh nghiệp quy định: “Công ty cổ phần là doanh nghiệp mà vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau”. Mô hình kinh doanh này có tư cách pháp nhân ngay kể từ khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. 

loai-hinh-doanh-nghiep-la-gi-4
Doanh nghiệp cổ phần được phát hành các loại cổ phần, chứng khoán trên thị trường

Loại hình doanh nghiệp cổ phần mang những đặc trưng sau đây:

  • Cổ đông có thể là cá nhân, tổ chức tối thiểu là 3 và không hạn chế tối đa. 
  • Cổ đông chịu trách nhiệm về nợ, nghĩa vụ tài chính khác của doanh nghiệp trong phạm vi góp vốn. Đồng thời cổ đông được quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác. 
  • Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu, các loại chứng khoán khác. 

Mô hình doanh nghiệp này hoạt động dưới quyền kiểm soát của hội đồng cổ đông, hội đồng quản trị. Thành viên góp vốn có thể không tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng vẫn được hưởng lợi tức hàng năm. 

Công ty trách nhiệm hữu hạn

Khoản 7 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2020 quy định: “Công ty TNHH gồm công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH từ hai thành viên trở lên”. Mỗi mô hình sẽ có những đặc trưng khác nhau, cụ thể như sau:

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Theo Điều 74 Luật doanh nghiệp 2020: “Công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp do 1 tổ chức hoặc cá nhân làm chủ sở hữu”. Chủ sở hữu sẽ chịu trách nhiệm trực tiếp về các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi vốn điều lệ đã đăng ký. 

loai-hinh-doanh-nghiep-la-gi-5

Hình thức kinh doanh này có tư cách pháp nhân nhưng không được quyền phát hành cổ phần. Công ty được quyền giảm vốn nếu đã có hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 2 năm. Bên cạnh đó công ty có thể tăng vốn điều lệ từ việc chủ sở hữu đầu tư thêm hoặc huy động vốn từ bên ngoài. 

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

Điều 46 Luật doanh nghiệp 2014 quy định: “Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là doanh nghiệp mà thành viên có thể là cá nhân, tổ chức với số lượng không vượt quá 50”. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có tư cách pháp nhân ngay khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 

Loại hình doanh nghiệp là gì? Khám phá 5 loại hình doanh nghiệp phổ biến tại Việt Nam

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên được phép thay đổi tỷ lệ vốn góp

Tất cả thành viên đều phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ, nghĩa vụ tài chính khác của doanh nghiệp theo tỷ lệ vốn đã góp. Công ty có thể tăng hoặc giảm vốn điều lệ bằng cách tiếp nhận thêm vốn góp của thành viên mới hay hoàn trả một phần cho thành viên cũ. 

Sau khi hoàn thành nghĩa vụ thuế, tài chính theo quy định pháp luật, công ty mới tiến hành chia lợi nhuận cho các thành viên. Hoạt động này cần đảm bảo công khai, minh bạch. 

Doanh nghiệp hợp danh

Tại Việt Nam hình thức công ty hợp danh thường ít được cá nhân lựa chọn. Theo thống kê từ Tổng cục Thống kê, số lượng doanh nghiệp hợp danh chiếm tỷ lệ nhỏ nhất trong tổng số doanh nghiệp mới thành lập. Theo đó, với 7000 doanh nghiệp mới chỉ có 1 công ty hợp danh. 

Loại hình doanh nghiệp là gì? Khám phá 5 loại hình doanh nghiệp phổ biến tại Việt Nam

Mô hình công ty hợp danh ít được ưa chuộng tại Việt Nam

Điều 177 Luật doanh nghiệp 2020 quy định cụ thể công ty hợp danh là doanh nghiệp mà trong đó cần đảm bảo:

  • Có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu chung, cùng kinh doanh dưới 1 tên chung. 
  • Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm với doanh nghiệp bằng toàn bộ tài sản của mình. 
  • Người góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp. 
  • Công ty có tư cách pháp nhân nhưng không được quyền phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. 

Thực tế do hạn chế về nghĩa vụ, quyền hạn chủ sở hữu, cơ chế huy động vốn nên doanh nghiệp hợp danh ít ưa chuộng tại Việt Nam. 

Như vậy mỗi hình thức kinh doanh đều có những đặc trưng khác nhau và được pháp luật quy định cụ thể. Gitiho hy vọng bài viết trên đã giúp bạn hiểu rõ loại hình doanh nghiệp là gì, đặc điểm như thế nào. Nếu cần giải đáp thêm đừng ngại để lại bình luận ngay phía dưới. 

0/5 - (0 bình chọn)

0/5 - (0 bình chọn)

0 thảo luận

@ 2020 - Bản quyền của Công ty cổ phần công nghệ giáo dục Gitiho Việt Nam
Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp số: 0109077145, cấp bởi Sở kế hoạch và đầu tư TP. Hà Nội
Giấy phép mạng xã hội số: 588, cấp bởi Bộ thông tin và truyền thông