Những điểm mới về THỜI GIỜ LÀM VIỆC, KỶ LUẬT LAO ĐỘNG, GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG của Bộ Luật lao động 2019

Nội dung được viết bởi Sabrina

Một trong những thay đổi lớn trong Bộ Luật Lao động năm 2019 là Thời giờ làm việc, kỷ luật lao động, giải quyết tranh chấp lao động, các bạn hãy cùng Gitiho điểm mặt những điểm mới này trong bài viết dưới đây nhé.

THỜI GIỜ LÀM VIỆC, KỶ LUẬT LAO ĐỘNG, GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG

Thay đổi 1: Làm thêm giờ

Văn bản cũ

- Không quá 30 giờ/tháng.

- Quy định về nghỉ bù khi làm thêm giờ nhiều ngày liên tục.

(Điều 106 BLLĐ năm 2012)

Văn bản mới

- Không quá 40 giờ/tháng.

- Bổ sung một số trường hợp được làm thêm tối đa 300 giờ/năm.

- Không quy định về nghỉ bù khi làm thêm giờ nhiều ngày liên tục.

(Điều 107 BLLĐ năm 2019)

Bộ luật Lao động 2012

Điều 106. Làm thêm giờ

1. Làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường được quy định
trong pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc theo nội quy lao động.
2. Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi đáp ứng đủ các điều
kiện sau đây:
a) Được sự đồng ý của người lao động;
b) Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường
trong 01 ngày, trường hợp áp dụng quy định làm việc theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình
thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 30 giờ trong 01 tháng và
tổng số không quá 200 giờ trong 01 năm, trừ một số trường hợp đặc biệt do Chính phủ quy định
thì được làm thêm giờ không quá 300 giờ trong 01 năm;
c) Sau mỗi đợt làm thêm giờ nhiều ngày liên tục trong tháng, người sử dụng lao động phải bố trí để người lao động được nghỉ bù cho số thời gian đã không được nghỉ.

Bộ luật Lao động 2019

Điều 107. Làm thêm giờ

2. Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau đây:

a) Phải được sự đồng ý của người lao động;

b) Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng;

c) Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 200 giờ trong 01 năm, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

3. Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm không quá 300 giờ trong 01 năm trong một số ngành, nghề, công việc hoặc trường hợp sau đây:

a) Sản xuất, gia công xuất khẩu sản phẩm hàng dệt, may, da, giày, điện, điện tử, chế biến nông, lâm, diêm nghiệp, thủy sản;

b) Sản xuất, cung cấp điện, viễn thông, lọc dầu; cấp, thoát nước;

c) Trường hợp giải quyết công việc đòi hỏi lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao mà thị trường lao động không cung ứng đầy đủ, kịp thời;

d) Trường hợp phải giải quyết công việc cấp bách, không thể trì hoãn do tính chất thời vụ, thời điểm của nguyên liệu, sản phẩm hoặc để giải quyết công việc phát sinh do yếu tố khách quan không dự liệu trước, do hậu quả thời tiết, thiên tai, hỏa hoạn, địch họa, thiếu điện, thiếu nguyên liệu, sự cố kỹ thuật của dây chuyền sản xuất;

đ) Trường hợp khác do Chính phủ quy định.

Thay đổi 2: Bổ sung công việc tính chất đặc biệt, lĩnh vực có TGLV, TGNN theo quy định riêng (Điều 116, 166)

Văn bản cũ

TGLV, TGNN đối với người làm công việc có tính chất đặc biệt theo hướng dẫn của các Bộ, Ngành quản lý (Điều 117 BLLĐ 2012)

Văn bản mới

Bổ sung một số ngành nghề có tính chất đặc biệt được thực hiện TGLV, TGNN theo hướng dẫn của các Bộ, Ngành quản lý (tin học, thiết kế công nghiệp, ...) ; một số lĩnh vực có TGLV, TGNN theo hướng dẫn của Chính phủ (hàng hải, hàng không). (Điều 116, 166 BLLĐ 2019)

Bổ sung công việc tính chất đặc biệt, lĩnh vực có thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi theo quy định riêng

Bộ luật Lao động 2012

Điều 117. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người làm công việc có tính chất đặc biệt

Đối với các công việc có tính chất đặc biệt trong lĩnh vực vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không, thăm dò khai thác dầu khí trên biển; làm việc trên biển; trong lĩnh vực nghệ thuật; sử dụng kỹ thuật bức xạ và hạt nhân; ứng dụng kỹ thuật sóng cao tần; công việc của thợ lặn, công việc trong hầm lò; công việc sản xuất có tính thời vụ và công việc gia công hàng theo đơn đặt hàng; công việc phải thường trực 24/24 giờ thì các bộ, ngành quản lý quy định cụ thể thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi sau khi thống nhất với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và phải tuân thủ quy định tại Điều 108 của Bộ luật này.

Bộ luật Lao động 2019

Điều 116. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người làm công việc có tính chất đặc biệt

Đối với các công việc có tính chất đặc biệt trong lĩnh vực vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không; thăm dò, khai thác dầu khí trên biển; làm việc trên biển; trong lĩnh vực nghệ thuật; sử dụng kỹ thuật bức xạ và hạt nhân; ứng dụng kỹ thuật sóng cao tần; tin học, công nghệ tin học; nghiên cứu ứng dụng khoa học, công nghệ tiên tiến; thiết kế công nghiệp; công việc của thợ lặn; công việc trong hầm lò; công việc sản xuất có tính thời vụ, công việc gia công theo đơn đặt hàng; công việc phải thường trực 24/24 giờ; các công việc có tính chất đặc biệt khác do Chính phủ quy định thì các Bộ, ngành quản lý quy định cụ thể thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi sau khi thống nhất với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và phải tuân thủ quy định tại Điều 109 của Bộ luật này.

Điều 166. Người lao động làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật, thể dục, thể thao, hàng hải, hàng không

Người lao động làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật, thể dục, thể thao, hàng hải, hàng không được áp dụng một số chế độ phù hợp về đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề; hợp đồng lao động; tiền lương, tiền thưởng; thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; an toàn, vệ sinh lao động theo quy định của Chính phủ.

Thay đổi 3: Nội quy lao động (Điều 118) và sa thải (Điều 125)

Văn bản cũ

Phải có NQLĐ bằng văn bản khi sử dụng từ 10 NLĐ trở lên. (Điều 119,126 BLLĐ 2012)

Văn bản mới

- Bổ sung quy định về nội dung chủ yếu của NQLĐ (phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc; thẩm quyền XLKLLĐ, ...). (Điều 118 BLLĐ 2019)

- Bổ sung thêm trường hợp bị sa thải do quấy rối tình dục tại nơi làm việc (Điều 125 BLLĐ năm 2019)

Nội quy lao động

Bộ luật Lao động 2012

Điều 119. Nội quy lao động

2. Nội dung nội quy lao động không được trái với pháp luật về lao động và quy định khác của pháp luật có liên quan. Nội quy lao động bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

b) Trật tự tại nơi làm việc;

c) An toàn lao động, vệ sinh lao động ở nơi làm việc;

d) Việc bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động;

đ) Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động và các hình thức xử lý kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất.

Điều 126. Áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải Hình thức xử lý kỷ luật sa thải được người sử dụng lao động áp dụng trong những trường hợp sau đây:

1. Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma tuý trong phạm vi nơi làm việc, tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động, có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe doạ gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động;

2. Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương mà tái phạm trong thời gian chưa xoá kỷ luật hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức mà tái phạm. …

3. Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong 01 tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong 01 năm mà không có lý do chính đáng. …

Bộ luật Lao động 2019

Điều 118. Nội quy lao động

2. Nội dung nội quy lao động không được trái với pháp luật về lao động và quy định của pháp luật có liên quan. Nội quy lao động bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

b) Trật tự tại nơi làm việc;

c) An toàn, vệ sinh lao động;

d) Phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc; trình tự, thủ tục xử lý hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

đ) Việc bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động;

e) Trường hợp được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động;

g) Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động và các hình thức xử lý kỷ luật lao động;

h) Trách nhiệm vật chất;

i) Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động.

Điều 125. Áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải

Hình thức xử lý kỷ luật sa thải được người sử dụng lao động áp dụng trong trường hợp sau đây:

2. Người lao động … quấy rối tình dục tại nơi làm việc được quy định trong nội quy lao động;

Khái niệm quấy rối tình dục

Bộ luật Lao động 2019

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Bộ luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

9. Quấy rối tình dục tại nơi làm việc là hành vi có tính chất tình dục của bất kỳ người nào đối với người khác tại nơi làm việc mà không được người đó mong muốn hoặc chấp nhận. Nơi làm việc là bất kỳ nơi nào mà người lao động thực tế làm việc theo thỏa thuận hoặc phân công của người sử dụng lao động.

Thay đổi 4: Tăng tuổi nghỉ hưu (Điều 169)

Văn bản cũ

Thông thường, LĐ nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi. (Điều 187 BLLĐ 2012)

Văn bản mới

Tăng tuổi nghỉ hưu theo lộ trình: LĐ nam đủ 62 tuổi, nữ đủ 60 tuổi. (Điều 169 BLLĐ 2019)

Những điểm mới về THỜI GIỜ LÀM VIỆC, KỶ LUẬT LAO ĐỘNG, GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG của Bộ Luật lao động 2019

Bộ luật Lao động 2012

Điều 187. Tuổi nghỉ hưu

1. Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi.

Bộ luật Lao động 2019

Điều 169. Tuổi nghỉ hưu

2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.

Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.

Thay đổi 5: Giải quyết tranh chấp lao động (Điều 179, 187, 189, 190, 191, 195)

Trình tự thủ tục giải quyết tranh chấp lao động

Phân loại

Những điểm mới về THỜI GIỜ LÀM VIỆC, KỶ LUẬT LAO ĐỘNG, GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG của Bộ Luật lao động 2019
Những điểm mới về THỜI GIỜ LÀM VIỆC, KỶ LUẬT LAO ĐỘNG, GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG của Bộ Luật lao động 2019
Những điểm mới về THỜI GIỜ LÀM VIỆC, KỶ LUẬT LAO ĐỘNG, GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG của Bộ Luật lao động 2019
Những điểm mới về THỜI GIỜ LÀM VIỆC, KỶ LUẬT LAO ĐỘNG, GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG của Bộ Luật lao động 2019

Thay đổi 6: Quyền thanh tra đột xuất của TTLĐ (Điều 216)

Văn bản cũ

Không quy định có quyền thanh tra đột xuất mà không cần báo trước. (Điều 238 BLLĐ năm 2012)

Văn bản mới

Được thanh tra đột xuất mà không cần báo trước trong trường hợp khẩn cấp có nguy cơ đe dọa an toàn tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của NLĐ tại nơi làm việc. (Điều 216 BLLĐ năm 2019)

Quyền thanh tra đột xuất của thanh tra lao động

Bộ luật Lao động 2012

Điều 238. Thanh tra lao động

1. Thanh tra Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về lao động.

2. Việc thanh tra an toàn lao động, vệ sinh lao động trong các lĩnh vực: phóng xạ, thăm dò, khai thác dầu khí, các phương tiện vận tải đường sắt, đường thuỷ, đường bộ, đường hàng không và các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang do các cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực đó thực hiện với sự phối hợp của thanh tra chuyên ngành về lao động.

Bộ luật Lao động 2019

Điều 216. Quyền của thanh tra lao động Thanh tra lao động có quyền thanh tra, điều tra nơi thuộc đối tượng, phạm vi thanh tra được giao theo quyết định thanh tra. Khi thanh tra đột xuất theo quyết định của người có thẩm quyền trong trường hợp khẩn cấp có nguy cơ đe dọa an toàn, tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của người lao động tại nơi làm việc thì không cần báo trước.

Các bạn hãy cùng Gitiho thống kê những điểm mới trong từng chương của Bộ Luật Lao động 2019 theo bảng dưới đây nhé

BLLĐ năm 2019Số điểm mới
Chương I. Những quy định chung6
Chương II. Việc làm, tuyển dụng và quản lý lao động1
Chương III. Hợp đồng lao động23
Chương IV. Giáo dục nghề nghiệp và phát triển kỹ năng nghề3
Chương V. Đối thoại tại nơi làm việc, TLTT, TƯLĐTT2
Chương VI. Tiền lương5
Chương VII. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi7
Chương VIII. Kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất5
Chương X. Những quy định riêng với LĐ nữ và bảo đảm bình đẳng giới3
Chương XI. Những quy định riêng với LĐ CTN và một số lao động khác9
Chương XII. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp1
Chương XIII. Tổ chức đại diện NLĐ tại cơ sở1
Chương XIV. Giải quyết tranh chấp lao động1
Chương XVI. Thanh tra lao động, xử lý vi phạm pháp luật về lao động1

Vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong về những điểm mới trong Bộ Luật Lao động năm 2019 tác động đến công tác quản trị nhân sự của các doanh nghiệp, việc kịp thời nắm bắt những thay đổi để tránh xảy ra những rủi ro pháp lý là việc mà bộ phận Nhân sự cần thực hiện. Gitiho hân hạnh cùng các bạn cập nhật những thông tin hữu ích.

Chúc các bạn thành công.

0/5 - (0 bình chọn)

0/5 - (0 bình chọn)

0 thảo luận

@ 2020 - Bản quyền của Công ty cổ phần công nghệ giáo dục Gitiho Việt Nam
Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp số: 0109077145, cấp bởi Sở kế hoạch và đầu tư TP. Hà Nội
Giấy phép mạng xã hội số: 588, cấp bởi Bộ thông tin và truyền thông