Mã số thuế cá nhân là một khái niệm mà người lao động đã quen thuộc. Tuy nhiên, không phải người lao động nào cũng biết và hiểu rõ về mã số thuế cá nhân. Trong bài viết này, Gitiho sẽ cùng bạn tìm hiểu về dãy số quen thuộc và quan trọng với mỗi người lao động này nhé!
Mục lục
Nộp thuế là nghĩa vụ quan trọng của mỗi công dân. Một trong những loại thuế mà công dân phải kê khai và nộp là thuế thu nhập cá nhân. Để thực hiện nghĩa vụ kê khai và nộp thuế, mỗi cá nhân sẽ được cung cấp một mã số thuế gọi là mã số thuế cá nhân. Như vậy, mã số thuế cá nhân là một mã số thuế duy nhất để cá nhân sử dụng với mục đích kê khai các khoản thu nhập của mình và nộp thuế vào Ngân sách nhà nước.
Mã số thuế cá nhân được đăng ký tại cơ quan chi trả thu nhập hoặc cơ quan thuế:
Xem thêm: Các thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân
Điều 27, Nghị định số 65/2013/NĐ-CP quy định: Cá nhân có thu nhập chịu thuế cần thực hiện việc đăng ký mã số thuế cá nhân để cơ quan thuế cấp mã số thuế cá nhân cho họ và cho mỗi người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh.
Các các nhân chịu thuế thu nhập cá nhân cần thực hiện đăng ký mã số thuế cá nhân để cơ quan Thuế cấp mã số thuế cá nhân.
Ngoài nhiệm vụ kê khai các khoản thu nhập của cá nhân để nộp thuế vào Ngân sách nhà nước, mã số thuế cá nhân còn đem lại một số lợi ích cho người lao động như sau:
Trước khi tính thuế thu nhập cá nhân, dựa vào các thông tin kê khai cho mã số thuế cá nhân, người lao động sẽ được xét giảm trừ gia cảnh, trong đó bản thân người nộp thuế được giảm trừ 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm) và giảm trừ 4,4 triệu đồng/tháng cho một người phụ thuộc (cha mẹ, con cái, vợ hoặc chồng…)
Đối với các trường hợp có mã số thuế cá nhân, cơ quan thuế sẽ có căn cứ để hướng dẫn miễn giảm thuế khi rơi vào các trường hợp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ hoặc mắc bệnh hiểm nghèo
Nếu người lao động có mã số thuế cá nhân có thu nhập vãng lai trên 2 triệu đồng/lần cung cấp dịch vụ mà không ký hợp đồng lao động thì bị tạm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân 10%. Vì vậy, khi nhận các công việc mang tính chất tự do như vậy, cần yêu cầu cung cấp chứng từ khấu trừ thuế và lưu giữ cẩn thận để thực hiện quyết toán thuế hoặc hoàn thuế
Dựa vào mã số thuế cá nhân, cơ quan thuế sẽ xác định được cá nhân nào bị khấu trừ hàng tháng nhiều hơn số thuế thực sự phải nộp và thực hiện hoàn thuế đối với số thuế nộp thừa.
Bước 1: Truy cập vào trang web Thuế Việt Nam tại địa chỉ: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp
Bước 2: Điền số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân vào ô Chứng minh thư/Thẻ căn cước
Bước 3: Điền mã xác nhận và chọn “Tra cứu”. Lúc này, các thông tin về người nộp thuế sẽ hiển thị bao gồm:
Bước 1: Truy cập vào trang web Mã số thuế tại địa chỉ: https://masothue.com/
Bước 2: Chọn Tra cứu mã số thuế cá nhân
Bước 3: Nhập số Chứng minh nhân dân vào ô Chứng minh thư và nhấn biểu tượng kính lúp để tìm kiếm.
Các thông tin kết quả hiển thị bao gồm:
Trên đây là những thông tin cơ bản và quan trọng về mã số thuế cá nhân mà người lao động cần biết. Người lao động cần lưu ý đăng ký mã số thuế cá nhân theo đúng quy định để bảo đảm về nghĩa vụ nộp thuế và những quyền lợi được hưởng khi có mã số thuế
Bên cạnh các kiến thức về thuế, để trở thành một kế toán viên chuyên nghiệp, bạn có thể tham khảo những kiến thức chuyên sâu khác về kế toán như định khoản các nghiệp vụ; các bút toán kết chuyển, hạch toán, quyết toán; chuẩn bị, lập và kiểm tra các chứng từ.... trong khóa học "Thực hành kế toán tổng hợp A- Z" để vững kiến thức, tự tin trở thành kế toán viên của bất kỳ doanh nghiệp nào.
Có một khóa học có thể giúp kế toán mới:
Hãy bấm Đăng ký và Học thử ngay bên dưới để trải nghiệm công việc của một Kế toán tổng hợp nha!