Cách sử dụng biểu thức có điều kiện WHEN trong Google Data Studio

Nội dung được viết bởi Bến Hà Trương

Biểu thức điều kiện WHEN trong Google data studio giúp biến trường được tính toán trở thành một biểu thức boolean (chỉ trả về kết quả đúng hoặc sai), giúp bạn đánh giá dữ liệu của bạn theo một điều kiện được chỉ định trước.

Biểu thức có điều kiện WHEN là gì

Biểu thức có điều kiện là một biểu thức chỉ trả về kết quả đúng hoặc sai và nó rồi trả về một kết quả đáp ứng điều kiện mà bạn xác định. Nếu bạn sử dụng hàm trong biểu thức có điều kiện của bạn, bạn cũng có thể xác định một hành động cho các giá trị làm và không đáp ứng các điều kiện trong biểu thức.

WHEN có thể giúp bạn:

  • So sánh dimension hoặc metric với một giá trị thực, sử dụng các toán tử được hỗ trợ.
  • Thực hiện khớp một biểu thức chính quy cho dimension hoặc  metric.
  • Xác định xem dimension hoặc  metric là có giá trị NULL hay không
  • Xác định xem dimension hoặc  metric có chứa giá trị được chỉ định trong danh sách hay không.
  • Xác định xem dimension hoặc  metric có không chứa một giá trị được chỉ định trong danh sách hay không.

Cú pháp của biểu thức WHEN

WHEN condition THEN result

    [WHEN condition THEN result]

    [...]

    [ELSE result]

Trong đó

  • WHEN : một điều kiện logic bạn muốn đánh giá.
  • THEN : kết quả trả về nếu điều kiện WHEN là đúng. Bạn phải có một mệnh đề THEN cho mỗi mệnh đề WHEN trong câu lệnh của bạn.
  • ELSE . Không bắt buộc.

Nếu không có điều kiện WHEN nào đúng, biểu thức trả về giá trị trong mệnh đề ELSE hoặc NULL nếu không có mệnh đề ELSE nào được chỉ định.

Điều kiện WHEN

1.WHEN chỉ được dùng khi so sánh với một giá trị thực hoặc với một hàm được hỗ trợ

  • Bạn không thể sử dụng WHEN để so sánh dimension với dimension và metric với metric. CASE WHEN Country = "England" ... // valid formula
  • CASE WHEN Conversions > 100 ... // valid formula
  • CASE WHEN Dimension1 = Dimension2 ... //invalid formula
  • CASE WHEN Metric1 > Metric2 ... // invalid formula

2.Mệnh đề WHEN chỉ hỗ trợ các hàm sau:

  • IS NULL
     field IS NULL Trả về true nếu trường đầu vào trống hoặc null.
  • IN
    field IN (value1, value2, ... valueN) Trả về true nếu trường đầu vào chứa bất kỳ giá trị nào được liệt kê.Cả hai giá trị trường và danh sách phải cùng loại
  • NOT IN
    field NOT IN (value1, value2, ...valueN) Trả về true nếu trường đầu vào không chứa một trong các giá trị được liệt kê. Cả hai giá trị trường và danh sách phải cùng loại
  • REGEXP_MATCH
     REGEXP_MATCH(X, regular_expression) Trả về true nếu trường đầu vào khớp với biểu thức chính quy
  • Ngoại trừ REGEXP_MATCH bạn có thể sử dụng ở bất cứ trường tính toán nào, các hàm còn lại trong danh sách trên chỉ có ý nghĩa khi nằm trong hàm CASE.

hàm REGEXP_MATCH trong mệnh đề WHEN

3.Không thể trộn dimension với metric trong mệnh đề WHEN 

  • CASE WHEN Country = "England" AND Conversions > 100 THEN ... // invalid formula

4.Mệnh đề WHEN bắt buộc phải chứa dimension hoặc metric

  • CASE WHEN 1 THEN ... // invalid formula

5.Mệnh đề WHEN  không thể chứa các công thức tính toán

  • CASE WHEN metric1 + metric2 > 4 THEN ...// invalid formula
  • Để tính toán trong mệnh đề WHEN bạn cần tạo trường tính toán, ví dụ như trường MyField có công thức (metric1 + metric2), sau đó đưa trường này vào WHEN
  • CASE WHEN MyField > 4 THEN …

6.Mệnh đề WHEN có thể chứa toán tử so sánh

  • CASE WHEN Medium != "cpc" THEN "free" ELSE "paid" END
  • CASE WHEN Time on Page <= 90 THEN 1 ELSE 0 END

7.Mệnh When có thể chứa toán tử logic

  • CASE WHEN Country ISO Code = "US" AND Medium = "cpc" THEN "US - Paid" ELSE "other" END
  • CASE WHEN REGEXP_MATCH(Video Title, ".*Google Analytics*")  AND is_livestream = TRUE OR Video Length > 120 THEN "GA LIVE or LONG" END

Kết quả THEN

Mỗi điều kiện WHEN phải có mệnh đề THEN phù hợp, chỉ định kết quả nếu điều kiện đó là đúng. Nếu có nhiều điều kiện WHEN, câu lệnh CASE trả về kết quả cho điều kiện đúng đầu tiên.

1. Mệnh đề THEN có thể trả về như sau:

  • Dimension
  • Metric
  • Các trường tính toán
  • Giá trị thực
  • NULL

2. Mệnh đề THEN không thể trả về một biểu thức hoặc công thức.

  • CASE WHEN Country = "England" THEN metric1 + metric2 END // invalid formula

3. Tất cả các kết quả có thể có trong mệnh đề THEN phải cùng loại.

Kết quả ELSE

Mệnh đề ELSE tùy chọn chỉ định một kết quả mặc định. Điều này được trả về nếu không có mệnh đề WHEN nào đúng. Nếu một câu lệnh CASE không có mệnh đề ELSE và không có mệnh đề WHEN nào đúng, câu lệnh sẽ trả về NULL.

Một câu lệnh CASE chỉ có thể có 1 mệnh đề ELSE. 

Mệnh đề ELSE có thể trả về như sau:

  • Dimesion
  • Mectric
  • Các trường  tính toán
  • Giá trị thực
  • NULL

NULL khác với chuỗi rỗng (""). Việc cố gắng sử dụng chuỗi rỗng trong số học thường tạo ra lỗi, sử dụngNULL trả về giá trị null:

  • 1+NULL = NULL
  • 1*NULL = NULL
  • 1/NULL = NULL

Bạn có thể nối các giá trị với chuỗi rỗng, kết quả của việc nối bất kỳ giá trị nào với NULL là giá trị null:

  • CONCAT("A", "", "B") = "AB"
  • CONCAT("A", NULL, "B") = null

 Như vậy, bạn đã biết cách sử dụng biểu thức có điều kiện WHEN trong Google data studio. Để không bỏ lỡ những mẹo và thủ thuật hay nhất, hãy tham gia với chúng tôi ngay hôm nay.

Khóa học Google Data Studio tập trung vào kiến thức thực tế, không nặng lý thuyết giúp bạn dễ thực hành và áp dụng ngay vào công việc

Nếu bạn muốn học cách ứng dụng công cụ này để hỗ trợ hiển thị dữ liệu trực quan , tham khảo ngay khóa học Google Data Studio cho người mới bắt đầu của Gitiho nhé.

Nhấn Học thử và Đăng ký ngay!

0/5 - (0 bình chọn)

0/5 - (0 bình chọn)

0 thảo luận

@ 2020 - Bản quyền của Công ty cổ phần công nghệ giáo dục Gitiho Việt Nam
Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp số: 0109077145, cấp bởi Sở kế hoạch và đầu tư TP. Hà Nội
Giấy phép mạng xã hội số: 588, cấp bởi Bộ thông tin và truyền thông