Khi tiếp cận các chương trình tin học văn phòng, bên cạnh giao diện và các công cụ hỗ trợ để giúp người dùng cải thiện tốc độ làm việc thì những thuật ngữ cũng là một phần tối quan trọng của việc hiểu một phần mềm. Có thể nói bài viết này là một cuốn từ điển về các thuật ngữ trong Excel bởi Gitiho.com sẽ cùng bạn bóc tách, giải thích từng từ ngữ một để bạn có thể làm việc với Excel một cách dễ dàng hơn.
Chúng ta hãy cùng bắt đầu với những thuật ngữ Excel đầu tiên:
Cell - Ô: Đơn vị nhỏ nhất trong Excel
- Trong mỗi Sheet sẽ chứa rất nhiều ô, và mỗi ô đó thì được gọi là Cell. Các Cell được tạo ra bởi giao điểm của hàng và cột
Row - Hàng: Tập hợp các Cell theo chiều ngang trên cùng 1 hàng, được đánh số tăng dần 1, 2, 3, 4,...
Column - Cột: Tập hợp của nhiều ô trên cùng 1 cột. Mỗi cột thì lại được đánh theo tên chữ cái A, B, C ,D,....
Range - Vùng: Gồm 1 hoặc nhiều hàng, cột Range không cần tiêu đề
Table - Bảng tính: Vùng được phân biệt trong Excel. Table phải có dòng tiêu đề (Header)
*Lưu Ý: Chúng ta hãy nhớ rằng Table khác với Range ở chỗ Table yêu cầu đầy đủ cấu trúc theo tiêu chuẩn của một bảng. Vì vậy chúng ta có thể xác định Range và Table bằng cách xem chúng có tiêu đề hay không
Worksheet - Trang tính: Trang tính là đơn vị tính trang nằm ở phía bên dưới của file Excel. Chúng ta cũng có thể hiểu rằng Worksheet là một trang giấy, trong Worksheet sẽ có nhiều Range, Cell,... là các nội dung bên trong
Xem thêm: 5 cách chuyển dữ liệu từ worksheet này sang worksheet khác trong Excel
Workbook - Chương trình: Được hiểu là một file Excel chứa nhiều Sheet
Sheet Tab - Thanh quản lý Sheet: Nơi chứa tên các Sheet và điều khiển các Sheet
- Khi bạn mở một file Excel bất kỳ thì chúng ta sẽ có một thanh Sheet tab bên dưới cùng của Excel. Tại vị trí thanh Sheet Tab này bạn hoàn toàn có thể tạo thêm các Sheet, xoá Sheet, đổi tên
Tab: Tên các nhóm công cụ trên thanh công cụ. Trong mỗi Tab sẽ được phân thành các nhóm để giúp chúng ta dễ dàng chọn các công cụ trong quá trình làm việc
Scroll Bar: Thanh cuộn để di chuyển trong Sheet, gồm có thanh cuộn ngang (Cạnh Sheet Tab) và thanh cuộn dọc
- Như chúng ta đã biết thì Excel có hơn 1 triệu dòng và số hàng lên tới chữ cái XFD, hay ngay cả khi chúng ta có một lượng dữ liệu lớn nằm tràn màn hình Excel thì lúc này thanh Scroll Bar sẽ giúp chúng ta di chuyển qua lại giữa các vị trí trong Sheet
Heading: Phần thể hiện dòng, cột trong mỗi Sheet. Đối với dòng thì sẽ đánh Heading số, còn với cột sẽ là chữ cái
Gridlines: Đường kẻ mờ chia ô trong Excel
- Nếu như bạn để ý thì trong file Excel thì các cột, các hàng sẽ có những đường kẻ. Những đường kẻ này sẽ không xuất hiện khi chúng ta in trang Excel ra giấy mà nó chỉ là đường kẻ mờ giúp chúng ta phân biệt các ô với nhau mà thôi
- Để tắt mở đường kẻ này, chúng ta vào phần View > Gridline và bỏ tích Gridline thì chúng ta sẽ được nhìn thấy một file Excel dưới dạng trắng tinh như tờ giấy. Tuy nhiên chúng ta hãy sử dụng Gridlines khi làm việc bởi sẽ rất khó để theo dõi bảng tính nếu như không có các đường kẻ ngăn cách nhau
Formular Bar: Thanh công thức, viết nội dung
- Trong mỗi Cell thì Excel cho phép chúng ta nhập nội dung hoặc công thức tính toán bằng thanh Formular Bar. Tại đây bạn có thể mở rộng phạm vi thanh viết công thức nếu như bạn cần phải viết một công thức dài
Name Box: Hộp chứa các toạ độ, tên các vùng đã đặt tên
- Chẳng hạn bạn đang không xác định được mình đang làm việc tại ô nằm ở vị trí nào thì tại Name Box sẽ chỉ ra cho chúng ta vị trí chính xác
Mong rằng qua bài viết này bạn đọc đã tìm hiểu được thêm những thuật ngữ trong Excel để mỗi khi chúng ta làm việc, tìm hiểu các hàm, các kỹ thuật Excel mới sẽ không còn bị bỡ ngỡ và dễ dàng hiểu được các kiến thức đó.
Khóa học phù hợp với bất kỳ ai đang muốn tìm hiểu lại Excel từ con số 0. Giáo án được Gitiho cùng giảng viên thiết kế phù hợp với công việc thực tế tại doanh nghiệp, bài tập thực hành xuyên suốt khóa kèm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Tham khảo ngay bên dưới!