Mục lục
Định khoản kế toán là công việc hàng ngày mà tất cả kế toán viên phải nắm rõ trong lòng bàn tay. Tuy nhiên, đối với các bạn sinh viên, hay các kế toán viên mới vào nghề, định khoản, hạch toán kế toán còn là quy trình mới và dễ gây nhầm lẫn. Trong bài viết này, Gitiho hướng dẫn bạn các nguyên tắc và quy trình định khoản kế toán cơ bản, nhanh chóng và hiệu quả nhất. Hãy cùng chúng mình khám phá nhé!
Kế toán tổng hợp từ A - Z - Ai cũng có thể trở thành kế toán tổng hợp trong 14 giờ
Định khoản kế toán là việc xác định tài khoản nào ghi bên Nợ, tài khoản nào ghi Có, với số tiền cụ thể đối với từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Định khoản kế toán đúng có ý nghĩa rất quan trọng để tạo được một báo cáo tài chính đúng.
- Tài khoản đầu 1,2,6,8: Mang tính chất tài sản, tăng bên Nợ,
giảm bên Có.
- Tài khoản đầu 3,4,5,7: Mang tính chất nguồn vốn, tăng bên Có,
giảm bên Nợ.
- Tài khoản đặc biệt:
+ Tài khoản 214: Hao mòn tài sản cố định, tăng bên Có, giảm bên Nợ.
+ Tài khoản 521: Các khoản giảm trừ doanh thu, tăng bên Nợ, giảm bên Có.
Các nguyên tắc bạn cần năm rõ khi định khoản kế toán
- Một nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh ảnh hưởng ít nhất 2 tài khoản kế toán.
- Có ít nhất 1 tài khoản ghi Nợ và 1 tài khoản ghi Có.
- Các tài khoản định khoản phải thuộc danh mục tài khoản trong chế độ kế toán mà doanh nghiệp đang sử dụng.
- Tổng Nợ = Tổng Có
Khi định khoản kế toán bạn phải tuân thủ các hình thức sau đây:
- Bên Nợ ghi trước
- Bên Có ghi sau
- Xác định ghi Nợ hay Có bằng cách căn cứ vào xu hướng biến động tăng, giảm của tài khoản.
Xem thêm: Cách định khoản rút tiền gửi về nhập quỹ trên Excel
Bước 1: Xác định đối tượng kế toán
Bạn cần xác định nghiệp vụ kinh tế, tài chính ảnh hưởng tới những đối tượng kế toán nào.
Bước 2: Xác định tài khoản của các đối tượng kế toán tại bước 1.
- Xác định chế độ kế toán đơn vị sử dụng.
- Dùng tài khoản nào cho đối tượng kế toán.
Bước 3: Xác định hướng tăng, giảm của các tài khoản.
- Xác định tài khoản phù hợp, là tài khoản đầu mấy.
- Xu hướng biến động của tài khoản là tăng hay giảm.
Bước 4: Định khoản
- Xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có.
- Ghi số tiền tương ứng.
Doanh nghiệp ABC, mua nguyên vật liệu đầu vào (chưa thanh toán)
với tổng số tiền là 110.000.000 đồng (đã bao gồm thuế VAT). Định khoản cho khoản
kế toán trên.
Bước 1: Xác định đối tượng kế toán
Tại đây, có 3 khoản kế toán:
- Hàng hóa
- Phải trả người bán
- Thuế GTGT đầu vào
Bước 2: Xác định tài khoản liên quan
- Chế độ kế toán đơn vị đang áp dụng: thông tư 133/2016/TT-BTC
- Tài khoản kế toán liên quan:
- Tài khoản hàng hóa: 156
- Tài khoản phải trả người bán: 331
- Thuế GTGT đầu vào: 1331
Bước 3: Xu hướng biến động
- Tài khoản 156: Tăng 100.000.000 đồng
- Tài khoản 1331: Tăng 10.000.000 đồng
- Tài khoản 331: Tăng 110.000.000 đồng
Bước 4: Định khoản
Ghi Nợ tài khoản 156: 100.000.000 đồng
Ghi nợ tài khoản 1331: 10.000.000 đồng
Ghi Có tài khoản 331: 110.000.000 đồng
Kết quả: Định khoản của khoản kế toán sau:
Nợ TK 1561: 100.000.000 đồng
Nợ TK 1331: 10.000.000 đồng
Có TK 331: 110.000.000 đồng
Xem thêm: Hướng dẫn cách định khoản một nghiệp vụ kế toán trên Excel
Trong bài viết trên, Gitiho đã giới thiệu đến bạn các nguyên tắc định khoản và quy trình hạch toán tài khoản kế toán đơn giản, dễ hiểu và hiệu quả nhất. Hy vọng bạn áp dụng thành công cho công việc của mình và đừng quên theo dõi chúng mình để xem thêm các bài viết hữu ích về nghiệp vụ chuyên ngành kế toán cũng như tin học văn phòng nhé!
Nhận tư vấn và đăng ký khóa học ở đây.
Bài viết tham khảo khác:
IFRS là gì ? Tại sao Kế toán hiện đại cần có IFRS ? Cơ hội việc làm của Kế toán IFRS
Hướng dẫn về cách kê khai và nộp lệ phí môn bài mới nhất
Giới thiệu cách làm hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH 1 thành viên
Hướng dẫn làm hồ sơ thay đổi giấy phép kinh doanh
Hướng dẫn cách xác định thu nhập tính thuế TNDN
Cùng tham gia cộng đồng hỏi đáp về chủ đề Kế toán
0 Bình luận