Mô hình Scrum được ứng dụng rộng rãi trong các dự án phần mềm. Quy trình này nhằm quản lý, phát triển, nâng cấp sản phẩm theo vòng lặp lại.
Vậy mô hình Scrum hoạt động dựa trên giá trị cốt lõi nào? Gồm những thành phần gì? Ưu – nhược điểm ra sao? Nếu bạn đang tìm lời giải đáp cho những băn khoăn này hãy cùng Gitiho khám phá ngay trong bài viết dưới đây.
XEM NHANH BÀI VIẾT
Trước hết bạn phải hiểu rõ mô hình Scrum là gì mới có thể bắt đầu một cách thuận lợi. Đây là một phương pháp phát triển phần mềm linh hoạt lấy cơ chế vòng lặp và tăng trưởng làm nền tảng. Scrum được thiết kế với mục đích cung cấp giải pháp nâng cấp, cải tiến những sản phẩm mang tính phức tạp cao.
Scrum bao gồm một quy trình lặp lại được gọi là Sprint. Trong đó mỗi công việc sẽ được thực hiện bởi một nhóm làm việc tự trị, có thể thay đổi nhằm đáp ứng yêu cầu mới một cách chủ động. Scrum sẽ thực hiện thông qua các Sprint, mỗi Sprint có thời gian từ 1 – 4 tuần trải qua các công đoạn:
Mô hình Scrum cung cấp các lợi ích như tăng tính linh hoạt, thích ứng, đảm bảo sự liên tục trong quá trình phát triển sản phẩm. Bên cạnh đó Scrum cũng nâng cao khả năng tương tác, tính minh bạch giữa các thành viên trong nhóm. Vì thế mọi vấn đề được giải quyết nhanh chóng. Tuy nhiên để đạt các mục tiêu của dự án mô hình này đòi hỏi sự hợp tác chặt chẽ và cam kết của tất cả thành viên.
Nghiên cứu năm 2018 của Standish Group cho thấy: “Tỷ lệ thành công của các dự án phần mềm sử dụng Scrum khoảng 62%, cao hơn rất nhiều so với tỷ lệ thành công trung bình của các dự án phần mềm là 36%”.
Để khai thác thành công mô hình Scrum cho dự án của mình, ngoài việc hiểu đó là gì, bạn còn cần nắm rõ giá trị cốt lõi của nó. Theo đó, mô hình này được tạo thành từ 3 điều cốt lõi dưới đây:
Tính minh bạch được xem là một trong những giá trị cốt lõi của mô hình Scrum. Một dự án muốn thành công cần có sự phối kết hợp của các phòng ban, thành viên. Vì thế mọi thông tin liên quan tới sản phẩm, nhu cầu khách hàng, kế hoạch làm việc đều phải công bố rộng rãi. Như vậy dù ở vai trò nào cũng đủ hiểu để đưa ra quyết định phù hợp đúng lúc nhằm nâng cao hiệu quả.
Bên cạnh đó tính minh bạch cũng có mối quan hệ mật thiết với 2 trụ cột còn lại. Nếu quy trình, công việc bị giấu kín sẽ rất khó cho công tác kiểm tra, đánh giá hay thay đổi khi có luồng thông tin bị gián đoạn.
Nghiên cứu của McKinsey & Company năm 2018 cho thấy: “Các tổ chức sử dụng Scrum có khả năng tăng trưởng doanh thu lên đến 30% và giảm thời gian phát triển sản phẩm lên đến 50%”. Điều đó liên quan chặt chẽ tới quá trình thanh, kiểm tra trong mô hình Scrum. Hoạt động này giúp đảm bảo chất lượng sản phẩm, hạn chế sự chênh lệch quá lớn giữa sản phẩm thực tế với mong muốn ban đầu.
Thực tế không nên kiểm tra với tần suất quá thường xuyên. Bởi như vậy có thể gây ảnh hưởng đến hiệu suất công việc. Vì thế bạn cần cân nhắc và đưa ra phương án phù hợp đảm bảo sự phát triển liên tục trong Scrum.
Lợi thế của Scrum chính là tính linh hoạt cao. Vì thế xây dựng dự án theo mô hình này có tính thích nghi tốt. Qua quá trình đánh giá kết hợp thông tin được công bố, kèm theo yêu cầu thị trường, phản hồi của khách hàng Scrum sẽ gợi ý thay đổi sản phẩm, điều chỉnh quy trình mang lại kết quả tốt nhất.
Scrum cung cấp cho nhóm hoạt động các công cụ, quy trình nhằm thay đổi hướng phát triển một cách nhanh chóng, linh hoạt. Điều này giúp tránh tình trạng tồn đọng, đứt gãy chuỗi vận hành ảnh hưởng tới dự án.
Trong báo cáo của Project Management Institute năm 2019: “Tổ chức sử dụng Scrum đã đạt được sự hài lòng của khách hàng cao hơn 16% so với các tổ chức sử dụng phương pháp truyền thống”. Muốn khai thác tối đa hiệu quả từ mô hình này bạn cần nắm rõ các công cụ chính của nó. Cụ thể như sau:
Product Backlog là danh sách các tính năng hoặc yêu cầu của sản phẩm được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên. Đó giống như một bảng to-do list những công việc cần thực hiện. Nhờ vậy sản phẩm bảo bảo hoàn thiện đúng tiến độ, đáp ứng nhu cầu của khách hàng, thị trường.
Giữ nhiệm vụ quản lý Product Backlog chính là Product Owner. Họ sẽ sử dụng công cụ này để theo dõi tiến độ phát triển sản phẩm. Product Backlog cũng giúp định nghĩa các mục tiêu mong muốn của sản phẩm.
Đây là một phần của Product Backlog có chứa các tính năng, yêu cầu được chọn để phát triển trong một Sprint cụ thể. Sprint Backlog hỗ trợ tất cả thành viên trong nhóm hiểu rõ về từng công việc cần hoàn thành trong Sprint đó và tiến độ cụ thể.
Trước mỗi Sprint nhóm sẽ họp để đánh giá mức độ quan trọng của từng nhiệm vụ. Công cụ này có thể linh hoạt, tiến hóa phù hợp với yêu cầu của từng giai đoạn cụ thể.
Scrum Board là bảng hiển thị trực quan để theo dõi tiến độ của các công việc đang thực hiện trong mỗi Sprint. Chúng được phân chia thành các cột như “To do”, “In progress”, “Done” nhằm đại diện cho trạng thái công việc.
Thông qua đây mỗi thành viên trong nhóm Scrum sẽ nắm rõ tiến độ phát triển sản phẩm. Điều này đảm bảo không bị đình trệ do đứt gãy ở bất cứ khâu nào.
Burndown Chart là biểu đồ thể hiện tiến độ phát triển sản phẩm theo thời gian. Đây là cơ sở để nhóm làm việc cập nhật tiến độ công việc và đánh giá xem có cần điều chỉnh kế hoạch hoặc thực hiện thay đổi để đạt mục tiêu của Sprint.
Qua biểu đồ này, bạn không chỉ hiểu rõ nhịp độ chuyển giao công việc qua các Sprint tuần tự mà còn có cái nhìn tổng quan nhất về tiến trình thực hiện dự án. Vậy nên có thể xem Burndown Chart là báo cáo mang tính trực quan, chính xác.
Trong mỗi nhóm Scrum mỗi thành viên sẽ được chia phụ trách một trong ba vai trò: Product Owner, Scrum Master, nhóm phát triển. Mỗi team sẽ đảm nhận trách nhiệm cụ thể nhưng có tính kết nối cao. Mục tiêu cuối cùng nhằm tối ưu hóa chất lượng công việc.
Product Owner là người đại diện cho khách hàng hoặc người dùng sản phẩm. Vai trò chính của Product Owner là quản lý toàn bộ Product Backlog đảm bảo sản phẩm đang được phát triển đáp ứng đúng yêu cầu của khách hàng.
Bên cạnh đó, bộ phận này còn có trách nhiệm định hướng cho nhóm Scrum về những tính năng, yêu cầu phát sinh thông qua quá trình tiếp cận trực tiếp với khách hàng. Product Ower cũng chắc chắn rằng mục tiêu của từng Sprint được định rõ.
Đây là người chịu trách nhiệm cho quá trình phát triển sản phẩm thực hiện một cách hiệu quả, tuân thủ đúng nguyên tắc, quy trình. Scrum Master giúp tất cả thành viên hiểu rõ về Scrum và đảm bảo quy trình tiến hành đúng cách.
Scrum Master còn đóng vai trò hỗ trợ cho Product Owner và nhóm phát triển trong việc áp dụng Scrum vào quá trình phát triển. Đồng thời họ trực tiếp giải quyết các vấn đề phát sinh tránh ảnh hưởng tới hiệu suất làm việc chung.
Nhóm Scrum là nhóm phát triển sản phẩm, tập hợp các chuyên gia có kỹ năng, năng lực cần thiết để nghiên cứu, phát triển sản phẩm. Nhóm này có quy mô thường từ 3 – 9 thành viên bao gồm các vai trò: Nhà phát triển, thiết kế, kiểm thử ….
Thực tế, nhóm Scrum sẽ thực hiện mọi công việc nhằm phát triển sản phẩm. Đồng thời họ đóng góp thêm ý kiến để cải thiện quá trình phát triển sản phẩm. Vì thế các thành viên trong nhóm phải làm việc cùng nhau thường xuyên mới có thể đạt tới mục tiêu của Sprint và cho ra sản phẩm cuối cùng.
Mô hình Scrum vẫn luôn được ứng dụng rộng rãi trong các doanh nghiệp hiện nay. Tuy nhiên khi sử dụng bạn cũng cần nắm rõ ưu – nhược điểm của công cụ để đưa ra phương án tối ưu nhất. Trong đó, phương áp này sở hữu một số ưu điểm sau:
Bên cạnh những lợi thế kể trên, mô hình Scrum cũng tồn tại không ít nhược điểm. Cụ thể:
Ngoài ra, Scrum không cung cấp cách thức quản lý các nhiệm vụ trong từng Sprint một cách rõ ràng. Điều đó gây ra bất cập trong việc đảm bảo tiến độ của Sprint và sản phẩm.
Như vậy, nắm bắt rõ bản chất của mô hình Scrum chúng ta sẽ dễ dàng khai thác lợi thế của công cụ. Vì thế, quá trình nâng cấp, phát triển sản phẩm trở nên thuận lợi, đạt hiệu quả cao hơn.
Với những thông tin trên đây chắc hẳn bạn đã hiểu thế nào là mô hình Scrum. Nếu cần hỗ trợ chi tiết hơn, bạn có thể kết nối ngay tới Gitiho.