Những hàm tài chính trong Excel mà mọi kế toán cần biết

Nội dung được viết bởi Lực td

Trong bài viết này, Gitiho.com sẽ cùng các bạn tìm hiểu những loại hàm tài chính từ cơ bản đến nâng cao trong Excel. Một số hàm trong bài viết này có thể bạn gặp rất nhiều trên trường lớp hoặc ở môi trường công ty làm việc hoặc cũng có thể chưa bao giờ được thấy. Do đó Gitiho.com mong rằng bạn sẽ lưu lại bài viết này để nhỡ sau này chúng ta cần dùng đến thì sẽ hiện ra những loại hàm đánh đúng vào mục đích sử dụng của bạn.

Nào chúng ta cùng bắt đầu: 

Những hàm tài chính trong Excel mà mọi kế toán cần biết

Hàm bắt đầu bằng chữ cái A

AMORLINC (settlement, maturity, frequency, basis): Hàm tính toán khoảng thời gian từ đầu kỳ cho đến ngày kết toán
ACCRINTM (issue, settlement, rate, par, basis): Hàm tính số tiền lãi đã tích lũy theo một chứng khoán phải trả lãi theo kỳ hạn.

AMORDEGRC (cost, date_purchased, first_period, salvage, period, rate, basis)Cách xác định khấu hao của mỗi tài khoản kế toán phụ thuộc vào thời hạn sử dụng của tài sản. Áp dụng với hệ thống kế toán kiểu Pháp.

ACCRINT (issue, first_interest, settlement, rate, par, frequency, basis, calc_method): Hàm xác định số tiền lãi tích lũy cho một chứng khoán được tính lãi định kỳ.

Hàm bắt đầu bằng chữ cái C

COUPPCD (settlement, maturity, frequency, basis): Hàm đưa về đơn vị số thể hiện cho ngày thanh toán lãi trước đây và ngày kết toán

COUPDAYS (settlement, maturity, frequency, basis): Xác định số ngày lãi trong kỳ, bao gồm cả ngày kết toán

COUPDAYSCN (settlement, maturity, frequency, basis): Xác định số ngày từ ngày kế toán đến ngày tính lãi tiếp theo

COUPDAYBS (settlement, maturity, frequency, basis): Xác định số ngày từ đầu kỳ hạn tới ngày kết toán

CUMPRINC (rate, nper, pv, start_period, end_period, type): Hàm cho kết quả về số vốn tích lũy cần phải trả với khoản vay trong thời gian giữa start_period và end_period

COUPNUM (settlement, maturity, frequency, basis): Hàm tính toán số lẫn lãi suất cần trả trong thời điểm từ ngày kết toán đến ngày hết hạn

CUMIPMT (rate, nper, pv, start_period, end_period, type): Xác định lợi tức đã tích lũy phải trả cho khoản vay trong khoảng thời gian từ start_period và end_period
COUPNCD (settlement, maturity, frequency, basis): Hàm xác đinh số ngày thanh toán lãi gần nhất, trước ngày kế toán.

Xem thêm: Chia sẻ bảng chấm công 2022 trên Excel dành cho kế toán tiền lương

Hàm bắt đầu bằng chữ cái D

DOLLARDE (fractional_dollar, fraction): Hàm quy đổi giá Đô La từ dạng phân số sang số thập phân.

DOLLARFR (decimal_dollar, fraction): Hàm quy đổi đồng Đô La từ dạng phân số sang dạng thập phân.

DB (cost, salvage, life, period, month): Hàm xác định khấu hao cho một tài sản đang được tính bằng phương pháp số dư giảm dần theo mức hạn định trong khoảng thời gian xác định.

DISC (settlement, maturity, pr, redemption, basis): Tỉ lệ chiết khấu của một chứng khoán.

DDB (cost, salvage, life, period, factor):  Xác định khấu hao của một  tài sản đang sử dụng phương pháp số dư giảm dần kép hoặc giảm dần theo một tỷ lệ khác trong khoảng thời gian xác định.

DISC (settlement, maturity, pr, redemption, basis): Xác định tỷ lệ chiết khấu của một chứng khoán.

Hàm bắt đầu bằng chữ cái E

EFFECT (nominal_rate, npery): Hàm tính toán lãi suất qua từng năm bằng cách biết trước lãi suất danh nghĩa hàng năm và số kỳ thanh toán lãi kép theo chu kỳ hàng năm.

Hàm bắt đầu bằng chữ cái F

FV (rate, nper, pmt, pv, type): Xác định giá trị của kỳ hạn trong tương lai của một khoản đầu tư được dựa trên việc chi trả theo kỳ với lãi suất cố định.

FVSCHEDULE (principal, schedule): Hàm xác định giá trị kỳ hạn của một số vốn ban đầu sau khi sử dụng nhiều lãi suất kép với giá trị kỳ hạn cho mỗi đầu tư có lãi suất thay đổi.

Xem thêm: Hướng dẫn cách thiết lập Excel cho sổ nhật ký chung của kế toán

Hàm bắt đầu bằng chữ cái I

ISPMT (rate, per, nper, pv): Hàm xác định số tiền lã phải trả tại một kỳ bất kỳ với khoản vay có lãi suất không đổi theo thời gian và sau khi đã trừ số tiền gốc phải trả cho kỳ đó

INTRATE (settlement, maturity, investment, redemption, basis): Xác định lãi suất cho một chứng khoán đầu tư toàn bộ

IRR (values, guess): Hàm xác định lợi suất nội hàm của rất nhiều các lưu động tiền mặt được hiển thị bẳng các trị số

IPMT (rate, per, nper, pv, fv, type): Hàm tìm ra thanh toán cho một đầu tư nhờ chi trả cố đinh theo kỳ hạn và có lãi suất không đổi

Hàm bắt đầu bằng chữ cái M

MIRR (values, finance_rate, reinvest_rate):  Xác định tỷ suất doanh lợi nội tại của một chuỗi chuyển tiền mặt theo chu kỳ

MDURATION (settlement, maturity, coupon, yld, frequency, basis): Hàm tính toán thời hạn Macayley sửa đổi cho chứng khoán có giá trị trên $100

Hàm bắt đầu bằng chữ cái N

NOMINAL (effect_rate, npery): Xác định lãi suất danh nghĩa hàng năm phải trả và nắm rõ được lãi suất thực tế cũng như các kỳ tính lãi kép hàng năm

NPV (rate, value1, value2, …): Hàm tính giá trị ròng của một khoản đầu tư bằng cách dùng tỷ suất sinh lời kỳ vọng và các khoản thu nhập hàng kỳ

NPER (rate, pmt, pv, fv, type): Cách tính số kỳ hạn còn lại để trả khoản vay để đầu tư dựa vào từng chu kỳ, số tiền trả và tỷ suất đầu tư cố định

Những hàm tài chính trong Excel mà mọi kế toán cần biết

Hàm bắt đầu bằng chữ cái O

ODDLPRICE (settlement, maturity, last_interest, rate, yld, redemption, frequency, basis): Hàm xác định giá trị trên mỗi đồng mang mệnh giá $100 của chứng khoán có kỳ tính lãi cổ phiếu sau cùng là lẻ, bất kỳ dài hay ngắn hạn

ODDFPRICE (settlement, maturity, issue, first_coupon, rate, yld, redemption, frequency, basis): Xác định giá trị của mỗi đồng có mệnh giá $100 có kỳ đầu tiên là số lẻ, bất kỳ dài hay ngắn hạn

ODDLYIELD (settlement, maturity, last_interest, rate, pr, redemption, frequency, basis): Hàm xác định lợi nhuận chứng khoán có kỳ đáo hạn là số lẻ, bất kỳ dài hay ngắn hạn

ODDFYIELD (settlement, maturity, issue, first_coupon, rate, pr, redemption, frequency, basis): Hàm đưa về lợi nhuận của một chứng khoán có kỳ tính lãi đầu tiên là số lẻ (ngắn hạn hoặc dài)

Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết cách lập bảng cân đối kế toán chính xác nhất

Hàm bắt đầu bằng chữ cái P

PRICE (settlement, maturity, rate, yld, redemption, frequency, basis): Xác định giá trị của chứng khoán mang mệnh giá $100 với thanh toán lợi tức theo chu kỳ

PRICEMAT (settlement, maturity, issue, rate, yld, basis): Hàm xác định giá trị trên một đồng có giá trị $100 của chứng khoán phải thanh toán lãi vay khi hết hạn

PMT (rate, nper, pv, fv, type): Xác định số tiền cần trả cho khoản vay với lãi suất cố đinh và phải trả đều 

PV (rate, nper, pmt, fv, type): Xác đinh giá trị hiện hành của một khoản đầu tư

PRICEDISC (settlement, maturity, discount, redemption, basis): Xác định giá trị của đồng có mệnh giá $100 của một chứng khoán đã được mang chiết khấu

PPMT (rate, per, nper, pv, fv, type): Xác đinh giá trị của khoản vốn đã thanh toán cho một kỳ hạn đã cho với một khoản đầu tư nhất định, với việc chi trả được thanh toán định kỳ với lãi suất cố định

Hàm bắt đầu bằng chữ cái R

REVEICED (settlement, maturity, investment, discount, basis): Hàm tính toán số tiền thu về kỳ hạn thanh toán cho một khoản đầu tư toàn bộ cho chứng khoán

RATE (nper, pmt, pv, fv, type, guess): Hàm xác định lãi suất mỗi kỳ

Hàm bắt đầu bằng chữ cái S

SYD (cost, salvage, life, per): Hàm xác định giá trị khấu hao còn lại của tài sản cố định trong kỳ xác định

SLN (cost, salvage, life): Hàm tính chi phí khấu hao bằng phương pháp đường thẳng

Hàm bắt đầu bằng chữ cái T

TBILLPRICE (settlement, maturity, discount): Xác định giá trị của một đồng mệnh giá $100 cho trái phiếu của kho bạc

TBILLYIELD (settlement, maturity, pr): Hàm xác định lợi nhuận của trái phiếu kho bạc

TBILLEQ (settlement, maturity, discount): Xác định lợi nhận trái phiếu cho trái phiếu kho bạc

Hàm bắt đầu bằng chữ cái X

XIRR (values, dates, guess): Hàm xác định lưu động tiền mặt không định kỳ cho lợi suất nội hàm

XNPV (rate, values, dates): Hàm xác định tỉ giá ròng của một dãy tiền mặt không định kỳ lưu động

Hàm bắt đầu bằng chữ cái Y

YIELDDISC (settlement, maturity, pr, redemption, basis): Hàm xác định lợi nhuận hàng năm thu về nhờ chứng khoán đã chiết khấu

YIELDMAT (settlement, maturity, issue, rate, pr, basis): Tính toán lợi nhuận thu về theo chu kỳ hàng năm của chứng khoán được trả lãi vào đúng ngày đáo hạn

YIELD (settlement, maturity, rate, pr, redemption, frequency, basis): Xác định lợi nhuận cho chứng khoán được trả lãi định kỳ.

Xem thêm: 10 thủ thuật Excel đỉnh cao mà mọi kế toán viên cần biết

Kết luận

Mong rằng những loại hàm này sẽ giúp các bạn làm việc trên Excel năng suất hơn và cũng tốc độ hơn trong công việc.

Ngoài ra bạn đọc cũng có thể tìm hiểu qua những nội dung về Excel trên trang Gitiho.com.

KHÓA HỌC EXCEL ONLINE HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ

Khóa học với hơn 14000 HỌC VIÊN đang học và đánh giá trung bình 4.76 SAO

0/5 - (0 bình chọn)

0/5 - (0 bình chọn)

0 thảo luận

@ 2020 - Bản quyền của Công ty cổ phần công nghệ giáo dục Gitiho Việt Nam
Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp số: 0109077145, cấp bởi Sở kế hoạch và đầu tư TP. Hà Nội
Giấy phép mạng xã hội số: 588, cấp bởi Bộ thông tin và truyền thông