Cách sử dụng các hàm trong Excel thông dụng hiện nay

Nếu bạn mới bắt đầu học Excel  đặc biệt các chủ đề liên quan đến Hàm Excel thì bài viết này là dành cho bạn. Hãy cùng Gitiho tìm hiểu về các hàm trong Excel và ví dụ cơ bản giúp bạn dễ hiểu hơn nhé. Cùng tìm hiểu ngay thôi

Các hàm trong Excel để xử lý văn bản

Excel cung cấp nhiều hàm xử lý văn bản giúp bạn thực hiện các tác vụ như cắt, kết hợp, trích xuất thông tin từ chuỗi văn bản, định dạng và biến đổi văn bản. Dưới đây là một số hàm xử lý văn bản phổ biến trong Excel:

Hàm TEXT

Hàm TEXT là hàm có chức năng chuyển đổi một số hoặc ngày dưới dạng số về định dạng văn bản mong muốn. Công thức hàm TEXT như sau:

=TEXT(value, format_text)

Trong đó:

  • value là một giá trị số bạn muốn chuyển đổi sang văn bản.
  • format_text là định dạng mong muốn.
Ví dụ về hàm Text trong Excel
Các hàm cơ bản trong excel và ví dụ

Ví dụ về công thức hàm TEXT với định dạng ngày, tháng, năm như sau:

=TEXT(A1,"dd/mm/yyyy")

Công thức này sẽ chuyển đổi định dạng dữ liệu tại ô A1 sang chuỗi văn bản dạng ngày/tháng/năm.

Lưu ý: #### trong Excel thường xuất hiện khi dữ liệu ngày tháng quá dài hoặc khi định dạng cột không đủ rộng để hiển thị toàn bộ dữ liệu. Để khắc phục, bạn chỉ cần mở rộng cột đó ra là được.

=TEXT(A1, "€#,##0.00")

Công thức này sẽ chuyển đổi số tại ô A1 thành chuỗi kí tự số có đơn vị tiền tệ là .

Xem thêm: Hàm Text và các ví dụ sử dụng hàm Text trong Excel

Hàm CONCATENATE

Đây là hàm có chức năng nối các đoạn văn bản lại với nhau hoặc kết hợp các giá trí từ các ô vào 1 ô duy nhất. 

Công thức của hàm CONCATENATE như sau:

=CONCATENATE(text1, [text2],...)

Trong đó: text1, text 2,... là các đoạn văn bản hoặc các ô trong trang tính Excel cần nối.

Ví dụ về công thức hàm CONCATENATE như sau:

=CONCATENATE(A1, " ",B1)

Công thức này sẽ nối văn bản trong ô A1 và ô B1 với nhau, phân cách ở giữa là một dấu cách. Khi sử dụng công thức với dấu &, chúng ta cũng sẽ thu được kết quả tương tự.

Ví dụ chi tiết về hàm CONCATENATE
Ví dụ chi tiết về hàm CONCATENATE

Xem thêm: Cách ghép nối ký tự bằng hàm CONCATENATE trong Excel và TEXTJOIN

Hàm TRIM

Hàm TRIM được sử dụng để loại bỏ hàng đầu trong trang tính hoặc cách dấu cách, khoảng trống vô nghĩa giữa các từ. 

Công thức hàm TRIM như sau:

=TRIM(text)

Trong đó: text là đoạn văn bản cần loại bỏ dấu cách hoặc khoảng trống vô nghĩa.

Ví dụ về công thức hàm TRIM như sau:

=TRIM(A1)

Công thức này sẽ xóa đi khoảng trống thừa giữa các từ trong ô A1.

Ví dụ về hàm TRIM trong Excel
Ví dụ về hàm TRIM trong Excel

Hàm SUBSTITUTE

Đây là một trong những hàm cơ bản trong Excel thay thế kí tự trong một ô. Công thức của hàm SUBSTITUTE như sau:

=SUBSTITUTE(text, old_text, new_text, [instance_num])

Trong đó:

  • text là chuỗi văn bản ban đầu hoặc ô chứa văn bản muốn áp dụng thay thế.
  • old_text là các kí tự muốn thay thế.
  • new_text là các kí tự muốn thế cho các kí tự cũ.
  • [instance_num] là tham số không bắt buộc sử dụng cho old_text.

Ví dụ về công thức hàm SUBSTITUTE như sau:

=SUBSTITUTE(A1, ",", ";")

Công thức này sẽ thay thế các dấu "," trong chuỗi văn bản ở ô A1 sang dấu ";" như sau

Ví dụ về hàm SUBSTITUTE chi tiết trong thực tế
Ví dụ về hàm SUBSTITUTE chi tiết trong thực tế

Xem thêm: Tìm hiểu về hàm SUBSTITUTE trong Excel và ứng dụng thực tế

Hàm VALUE

Hàm VALUE có chức năng chuyển đổi một chuỗi văn bản sang định dạng số. Đây là hàm cực kỳ lợi hại khi kết hợp với các hàm tính toán, vì nó có khả năng chuyển đổi các giá trị đại diện cho số thành định dạng số hoàn chỉnh.

Công thức hàm VALUE đơn giản như sau:

=VALUE(text)

Trong đó: text là văn bản muốn chuyển thành định dạng số.

Ví dụ chi tiết về cách dùng hàm Value:

Ví dụ hàm Value trong Excel
Ví dụ hàm Value trong Excel

Hàm EXACT

Hàm EXACT là hàm có chức năng so sánh 2 chuỗi văn bản và trả về giá trị TRUE nếu 2 chuỗi văn bản giống nhau, trả về FALSE nếu 2 chuỗi không giống nhau.

Công thức hàm EXACT như sau:

=EXACT(text1, text2)

Trong đó: text1, text2 lần lượt là 2 chuỗi văn bản cần so sánh.

Ví dụ về hàm EXACT trong Excel:

Chúng ta so sánh dữ liệu ở ô A1 và A2 với công thức như sau:

=EXACT(A1, A2) 

Kết quả nhận được là FALSE do có sự khác biệt giữa 2 chuỗi văn bản trong 2 ô A1 và A2.

ví dụ hàm exact

Hàm EXACT rất ít khi được sử dụng riêng mà thay vào đó, nó phát huy tác dụng hiệu quả nhất khi kết hợp với các hàm trong Excel khác, ví dụ như hàm VLOOKUP để tìm kiếm văn bản.

Hàm định dạng chữ viết hoa và viết thường

Có hàm Excel giúp ta định dạng văn bản chữ hoa hoặc chữ thường, cụ thể như sau:

  • Hàm UPPER(text) chuyển đổi tất cả các kí tự trong văn bản sang định dạng chữ viết hoa.
  • Hàm LOWER(text) chuyển đổi tất cả các kí tự trong văn bản sang định dạng chữ viết thường.
  • Hàm PROPER(text) chuyển đổi chữ cái đầu tiên thành chữ viết hoa và các kí tự còn lại sang chữ thường.

Ví dụ về hàm UPPER, hàm LOWER và hàm PROPER:

Các ví dụ về hàm chữ hoa và chữ thường trong Excel
Các ví dụ về hàm chữ hoa và chữ thường trong Excel

Hàm trích xuất các kí tự văn bản trong Excel

Nếu bạn cần lấy ra trong chuỗi văn bản một số kí tự nhất định, hãy dùng đến hàm như sau:

Hàm LEFT(text, [num_chars]) trả về một số kí tự nhất định bắt đầu từ bên trái chuỗi văn bản. Trong đó: text là chuỗi văn bản cần trích xuất, [num_chars] là số kí tự cần trích xuất.

Hàm RIGHT(text, [num_chars]) trả về một số kí tự nhất định bắt đầu từ bên phải chuỗi văn bản. Trong đó: text là chuỗi văn bản cần trích xuất, [num_chars] là số kí tự cần trích xuất.

Hàm MID(text, start_num, num_chars) trả về một số kí tự nhất định bắt đầu từ vị trí kí tự bạn chỉ định. Trong đó, text là chuỗi văn bản cần trích xuất, start_num là vị trí kí tự đầu tiên cần trích xuất, [num_chars] là số kí tự cần trích xuất.

Ví dụ về các hàm cơ bản trong Excel này như sau:

Các ví dụ trích xuất các kí tự văn bản trong Excel
Các ví dụ trích xuất các kí tự văn bản trong Excel

Các hàm logic trong Excel

Đây là các hàm cơ bản trong Excel giúp người dùng đánh giá điều kiện và trả về kết quả tương ứng.

Hàm đối chiếu điều kiện logic

Các hàm này có chức năng đối chiếu giá trị với điều kiện và trả về kết quả TRUE hoặc FALSE, cụ thể như sau:

  • Hàm AND(logical1, [logical2],...) trả về TRUE nếu tất cả đối số đều đúng và trả về FALSE nếu một trong các đối số sai. Trong đó: logical1, [logical2] là các đối số.
  • Hàm OR(logical1, [logical2],...) trả về TRUE nếu một trong các đối số là đúng và trả về FALSE tất cả các đối số sai. Trong đó: logical1, [logical2] là các đối số.
  • Hàm XOR(logical1, [logical2],…) trả về 1 giá trị hợp lệ duy nhất trong tất cả các đối số. Trong đó: logical1, [logical2] là các đối số.

Ví dụ về hàm này như sau:

ví dụ hàm and or xor
Các ví dụ về hàm logic trong Excel

Hàm NOT

Đây là một hàm logic được sử dụng để đảo ngược giá trị logic của một biểu thức. Nó thường được sử dụng để kiểm tra nếu một biểu thức là sai (FALSE), thì hàm NOT sẽ trả về giá trị đúng (TRUE), và ngược lại.

Công thức của hàm NOT như sau:

=NOT(logical)

Trong đó: logical là đối số.

Ví dụ, cả 2 công thức sau đây sẽ trả về giá trị FALSE:

=NOT(TRUE)
=NOT(3*3=9)
Hàm NOT trong Excel
Hàm NOT trong Excel

Hàm IF

Hàm IF trả về một giá trị tương ứng với điều kiện bạn chỉ định với công thức như sau:

=IF(logical_test, [value_if_true], [value_if_false])

Trong đó:

  • logical_test là điều kiện đối chiếu.
  • [value_if_true] là giá trị bạn muốn Excel trả về nếu giá trị cần đối chiếu khớp với điều kiện đối chiếu.
  • [value_if_false] là giá trị bạn muốn Excel trả về nếu giá trị cần đối chiếu khớp với điều kiện đối chiếu.

Ví dụ về hàm IF trong Excel như sau:

Ví dụ về hàm IF để xác định học lực
Ví dụ về hàm IF để xác định học lực

Hàm kiểm tra lỗi logic

Có 2 hàm cơ bản trong Excel giúp kiểm tra lỗi logic của công thức là hàm IFERROR và hàm IFNA:

  • Hàm IFERROR(value, value_if_error) kiểm tra lỗi công thức. Trong đó: value là công thức cần kiểm tra, value_if_error là giá trị bạn muốn Excel trả về nếu công thức sai về mặt logic. Hàm IFERROR có khả năng xử lí tất cả các lỗi Excel cơ bản.
  • Hàm IFNA(value, value_if_na) hoạt động tương tự như hàm IFERROR, ngoại trừ việc nó chỉ xử lí lỗi #N/A.

Ví dụ về hàm kiểm tra lỗi logic:

Ví dụ về hàm kiểm tra logic IFERROR và IFNA trong Excel
Ví dụ về hàm kiểm tra logic IFERROR và IFNA trong Excel

Các Hàm tính toán trong Excel

Hàm tính tổng trong Excel

Hàm SUM

Hàm SUM trả về tổng các đối số của nó với công thức hàm như sau:

=SUM(number1, [number2],…)

Trong đó: number1, [number2] là các đối số cần tính tổng. Các đối số này có thể là số, các tham chiếu ô hoặc các kết quả công thức.

Ví dụ, công thức hàm =SUM(A1:A3, 1) sẽ tiến hành cộng các giá trị trong ô A1 đến A3, đồng thời cộng thêm 1 vào kết quả cuối cùng.

Ví dụ hàm SUM
Ví dụ hàm SUM

Hàm SUMIF và hàm SUMIFS

Hai hàm này đều có chứ năng cộng các ô đáp ứng điều kiện được chỉ định trong phạm vi dữ liệu nhất định. Tuy nhiên, hàm SUMIF chỉ có thể đánh giá 1 điều kiện, còn hàm SUMIFS có khả năng đánh giá nhiều điều kiện khác nhau.

Công thức các hàm như sau:

=SUMIF(range, criteria, [sum_range])
=SUMIFS(sum_range, criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2], …)

Trong đó:

range/ criteria_range là phạm vi dữ liệu.

criteria là điều kiện đánh giá dữ liệu. Chỉ những dữ liệu đáp ứng điều kiện đánh giá mới được cộng vào tổng.

sum_range là tất cả các ô tổng hợp nếu điều kiện được đáp ứng.

Ví dụ:

Các ví dụ về hàm Sumif và hàm Sumifs trong Excel
Các ví dụ về hàm Sumif và hàm Sumifs trong Excel

Xem thêm: Hàm SUMIFS, COUNTIFS và cách viết điều kiện theo dạng số, ngày, text trong Excel

Hàm SUMPRODUCT

Hàm SUMPRODUCT cho phép bạn thực hiện phép nhân và tính tổng của các phần tử tương ứng từ các mảng khác nhau, giúp bạn thực hiện các tính toán phức tạp liên quan đến dữ liệu mảng.

Công thức:

=SUMPRODUCT(array1, array2, ...)

Trong đó:

  • array1, array2, ... là các mảng dữ liệu mà bạn muốn thực hiện phép nhân tương ứng và tính tổng kết quả.

Ví dụ:

Hàm SUMPRODUCT trong Excel
Hàm SUMPRODUCT trong Excel

Các hàm làm tròn số liệu trong Excel

Hàm có chức năng làm tròn số liệu bao gồm các hàm cơ bản sau:

  • Hàm ROUND làm tròn số đến số chữ số được chỉ định.
  • Hàm ROUNDUP  làm tròn số lên, đến số ký tự được chỉ định.
  • Hàm ROUNDDOWN  làm tròn số xuống, đến số ký tự được chỉ định.
  • Hàm FLOOR  làm tròn số xuống, đến bội số được chỉ định.
  • Hàm CEILING làm tròn số lên, đến bội số được chỉ định.
  • Hàm INT làm tròn số xuống số nguyên gần nhất.
  • Hàm TRUNC cắt bớt số số đến số nguyên gần nhất.
Cách sử dụng các hàm trong Excel thông dụng hiện nay

Ngoài ra, chúng ta còn có một số hàm làm tròn khác như sau:

  • Hàm MROUND làm tròn số đến một bội số được chỉ định.
  • Hàm EVEN làm tròn số đến số nguyên chẵn gần nhất.
  • Hàm ODD làm tròn số lên đến số nguyên lẻ gần nhất.

Hàm tính số dư phép chia

Trong số các hàm cơ bản trong Excel, hàm MOD có chức năng trả về số dư của phép chia. Công thức hàm như sau:

=MOD(number, divisor)

Trong đó: 

  • number là số bị chia.
  • divisor là số chia.

Ví dụ:

Hàm tính số dư phép chia
Hàm tính số dư phép chia

Kết quả của công thức tính số dư ở ví dụ trên là 15.

Chi tiết cách dùng hàm MOD trong Excel

Hàm Excel có chức năng thống kê dữ liệu

Hàm tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất và giá trị trung bình

Excel cung cấp các hàm sau để người dùng tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất và giá trị trung bình của dữ liệu.

  • Hàm MIN(number1, [number2], …) trả về giá trị nhỏ nhất từ danh sách các đối số.
  • Hàm MAX(number1, [number2], …) trả về giá trị lớn nhất từ danh sách các đối số
  • Hàm AVERAGE(number1, [number2], …) trả giá trị trung bình của các đối số.
Cách sử dụng các hàm trong Excel thông dụng hiện nay

Ngoài ra, chúng ta có một số hàm thống kê dữ liệu nâng cao khác trong mảng như sau:

  • Hàm SMALL(array, k) trả về giá trị nhỏ nhất thứ k trong mảng.
  • Hàm LARGE(mảng, k) trả về giá trị lớn nhất thứ k trong mảng.

Xem thêm: Hàm MAX trong Excel và ứng dụng cơ bản bạn cần biết

Hàm đếm số ô trong Excel

Các hàm dưới đây giúp bạn đếm số ô chứa kiểu dữ liệu nhất định hoặc các ô đáp ứng điều kiện nhất định.

  • Hàm COUNT(value1, [value2], …) trả về số lượng các giá trị số (số và ngày) trong danh sách các đối số.
  • Hàm COUNTA(value1, [value2], …) trả về số ô có chứa dữ liệu trong danh sách các đối số. Nó đếm các ô có chứa bất kỳ thông tin, bao gồm các giá trị lỗi và các chuỗi văn bản rỗng (“”) được trả về bởi các công thức khác.
  • Hàm COUNTBLANK(range) đếm số ô trống trong một phạm vi xác định. Các ô có chuỗi văn bản trống (“”) cũng được tính là các ô trống.
  • Hàm COUNTIF(range, criteria) tính số ô trong phạm vi đáp ứng các tiêu chí được chỉ định.
  • Hàm COUNTIFS(criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2]…) đếm số ô đáp ứng được tất cả các tiêu chí được chỉ định.
Hàm đếm số ô trong Excel
Hàm đếm số ô trong Excel

Hàm LOOKUP và các hàm liên quan

Hàm VLOOKUP

Mở đầu với hàm Excel liên quan đến hàm LOOKUP, hãy tìm hiểu về Hàm VLOOKUP. Hàm cơ bản trong Excel này tìm một giá trị được chỉ định trong cột đầu tiên của bảng và kéo dữ liệu phù hợp với giá trị từ cùng hàng trong cột khác của bảng. Công thức hàm VLOOKUP như sau:

=VLOOKUP(lookup_value, table_array, col_index_num, [range_lookup])

Trong đó:

  • lookup_value là giá trị cần tìm kiếm.
  • table_array là hai hoặc nhiều cột dữ liệu.
  • col_index_num là số cột để kéo dữ liệu.
  • range_lookup xác định tìm kiếm là hoàn toàn chính xác (FALSE) hay chỉ tương đối chính xác (TRUE hoặc bỏ qua).

Ví dụ: 

Hàm VLOOKUP trong Excel
Hàm VLOOKUP trong Excel

Xem chi tiết cách dùng hàm Vlookup trong Excel

Hàm INDEX trong Excel

Hàm INDEX trả về tham chiếu đến một ô trong mảng dựa trên số hàng và cột bạn chỉ định. Công thức hàm INDEX như sau:

=INDEX(array, row_num, [column_num])

Trong đó:

  • array là vùng dữ liệu được chọn.
  • row_num là số hàng bạn chỉ định.
  • [column_num] là số cột bạn chỉ định.

Ví dụ về hàm INDEX như sau: 

Hàm INDEX trong Excel
Hàm INDEX trong Excel

Xem chi tiết cách dùng hàm Index trong Excel

Hàm MATCH trong Excel

Hàm MATCH có chức năng trả về vị trí tương đối của một mục dữ liệu với công thức như sau:

=MATCH(lookup_value, lookup_array, [match_type])

Trong đó:

  • lookup_value là giá trị cần tìm.
  • lookup_array là phạm vi dữ liệu xác định.
  • [match_type] là kiểu đối chiếu dữ liệu.
Hàm MATCH trong Excel
Hàm MATCH trong Excel

Hàm MATCH khi kết hợp với hàm INDEX có thể tạo nên một công thức tìm kiếm dữ liệu mạnh mẽ thay thế cho hàm VLOOKUP trong Excel.

Xem chi tiết cách dùng hàm Match trong Excel

Hàm INDIRECT

Hàm INDIRECT gián tiếp trả về kết quả một tham chiếu ô hoặc dải ô được chỉ định bởi một chuỗi văn bản. 

Công thức hàm như sau:

=INDIRECT(ref_text, [a1])

Trong đó: ref_text là chuỗi văn bản được chỉ định.

Ví dụ đơn giản nhất về hàm INDIRECT trong Excel như sau:

ví dụ hàm indirect
cách sử dụng các hàm trong excel và ví dụ

Trong ví dụ này, chúng ta điền công thức =INDIRECT(B2) vào ô C2. Kết quả, Excel trả về giá trị ở ô B2, tham chiếu đến số liệu ở ô A2.

Hàm OFFSET

Đây là một hàm được sử dụng để trả về một phạm vi hoặc một ô cụ thể trong một bảng tính dựa trên một ô tham chiếu và các tham số vị trí. Hàm này thường được sử dụng để tạo ra các phạm vi động hoặc thay đổi dựa trên điều kiện hoặc sự thay đổi của dữ liệu.

=OFFSET(reference, rows, cols, [height], [width])

Trong đó:

  • reference là điểm gốc của công thức hàm.
  • rows là số hàng di chuyển lên hoặc xuống từ điểm gốc.
  • cols là số cột di chuyển sang trái hoặc phải từ điểm gốc.
  • height là chiều cao tính bằng số hàng, mà bạn muốn hàm OFFSET trả về kết quả.
  • width là chiều rộng tính bằng số cột, mà bạn muốn tham chiếu trả về.

Ví dụ: giả sử bạn có dãy dữ liệu từ B3 đến B8 và bạn muốn trả về giá trị trong ô cách xa 3 hàng và 2 cột từ ô B3. Bạn có thể sử dụng hàm OFFSET như sau:

Hàm OFFSET trong Excel
Hàm OFFSET trong Excel

Xem chi tiết cách dùng hàm OFFSET trong Excel

Hàm TRANPOSE

Hàm TRANPOSE là một trong số hàm Excel có chức năng độc nhất vô nhị: biến đổi một dải ô nằm ngang thành dải đứng và ngược lại. Công thức hàm cơ bản trong Excel này đơn giản như sau:

=TRANPOSE(array)
Hàm TRANPOSE trong Excel
Hàm TRANPOSE trong Excel

Hàm HYPERLINK tạo một siêu liên kết đến các tài liệu và file Excel nằm bên ngoài file đang mở. Công thức hàm HYPERLINK như sau:

=HYPERLINK(link_location,[friendly_name])
Hàm HYPERLINK trong Excel
Hàm HYPERLINK trong Excel

Xem chi tiết cách dùng Hyperlink trong Excel

Hàm FV xử lí dữ liệu tài chính

Hàm FV có chức năng tính giá trị tương lai (future value) của một dòng tiền hoặc một khoản đầu tư dựa trên lãi suất cố định. Công thức của hàm FV như sau:

=FV(rate, nper, pmt, [pv], [type])

Trong đó: 

  • rate: Lãi suất hàng năm bạn kỳ vọng nhận được.
  • nper: Số kỳ hạn hoặc chu kỳ thanh toán.
  • pmt: Số tiền thanh toán đều đặn trong mỗi kỳ hạn.
  • [pv] (tùy chọn): Giá trị hiện tại hoặc khoản đầu tư ban đầu.
  • [type] (tùy chọn): 0 nếu thanh toán ở cuối kỳ hạn, 1 nếu thanh toán ở đầu kỳ hạn.

Ví dụ:

Hàm FV xử lí dữ liệu tài chính
Hàm FV xử lí dữ liệu tài chính

Lưu ý: Dấu trừ “-” trong ví dụ trên được sử dụng để biểu thị giá trị tiêu biểu cho mục đích đầu tư.

Xem chi tiết cách dùng hàm FV trong Excel

Hàm xử lý dữ liệu thời gian

Hàm tạo lập ngày tháng trong Excel

Các hàm dưới đây có chức năng tạo lập ngày tháng từ các số:

  • Hàm DATE trả về một ngày được chỉ định dưới dạng số.
=DATE(năm, tháng, ngày)
  • Hàm DATEVALUE chuyển đổi một chuỗi văn bản đại diện cho ngày sang định dạng ngày.
=DATEVALUE(chuỗi_ngày)
hàm Datevalue trong Excel
Hàm Datevalue

Xem chi tiết cách dùng hàm Datehàm Datevalue

Hàm trả ngày và giờ hiện tại

Các hàm Excel dưới đây có sẽ trả về giá trị ngày và giờ tại thời điểm hiện tại bạn đang thao tác trên Excel:

  • Hàm TODAY() trả về ngày hiện tại.
  • Hàm NOW() trả về ngày và thời gian hiện tại.
Hàm trả ngày và giờ hiện tại
Hàm trả ngày và giờ hiện tại

Xem chi tiết cách sử dụng hàm TODAY trong Excel

Hàm trích ra ngày tháng và các thành phần ngày tháng

Hàm dưới đây sẽ trích ra dữ liệu ngày tháng và các thành phần ngày tháng:

  • Hàm DAY trả về ngày trong tháng.
  • Hàm MONTH trả về tháng của một ngày được chỉ định.
  • Hàm YEAR trả về năm của một ngày nhất định.
  • Hàm EOMONTH trả về ngày cuối cùng của tháng.
  • Hàm WEEKDAY trả về ngày trong tuần.
  • Hàm WEEKNUM trả về số tuần của một ngày.
Hàm trích ra ngày tháng năm
Hàm trích ra ngày tháng năm

Chi tiết cách sử dụng các hàm thời gian trong Excel

Hàm tính chênh lệch ngày trong Excel

Các hàm dưới đây sẽ giúp bạn tính chênh lệch ngày:

=DATEDIF(ngày_bắt_đầu, ngày_kết_thúc, "định_dạng")
Hàm Dateif trong Excel
Hàm Dateif trong Excel
  • Hàm EDATE trả về một ngày nằm trong tháng đã định trước, có thể đứng trước hoặc sau ngày bắt đầu.
=EDATE(ngày_bắt_đầu, số_tháng)
Hàm EDATE trong Excel
Hàm EDATE trong Excel
  • Hàm YEARFRAC trả về tỷ lệ của một khoảng thời gian trong một năm.
=YEARFRAC(ngày_bắt_đầu, ngày_kết_thúc, [cơ_chế])
Hàm YEARFRAC trong Excel
Hàm YEARFRAC trong Excel

Hàm áp dụng tính các ngày làm việc

Các hàm dưới đây sẽ giúp kế toán viên soạn thảo bảng chấm công hiệu quả và dễ dàng:

  • Hàm WORKDAY trả về một số tuần tự thể hiện số ngày làm việc.
=WORKDAY(ngày_bắt_đầu, số_ngày, [danh_sách_ngày_nghỉ])
Hàm WORKDAY
Hàm WORKDAY
  • Hàm WORKDAY.INTL tính ngày tháng là số ngày trong tuần được chỉ định trước hoặc sau ngày bắt đầu, với thông số cuối tuần tùy chỉnh.
=WORKDAY.INTL("2023-08-21", 15, , 1)
Hàm WORKDAY.INTL
Hàm WORKDAY.INTL
  • Hàm NETWORKDAYS trả về số ngày làm việc giữa 2 ngày xác định.
Hàm NETWORKDAYS
Hàm NETWORKDAYS
  • Hàm NETWORKDAYS.INTL trả về số ngày làm việc giữa 2 ngày xác định với ngày cuối tuần tùy chỉnh.
Hàm NETWORKDAYS.INTL
Hàm NETWORKDAYS.INTL 

Hàm xử lý dữ liệu thời gian trong ngày

Các hàm dưới đây là công cụ hiệu quả để xử lí dữ liệu thời gian trong ngày:

  • Hàm TIME(hour, minute, second) trả về thời gian.
  • Hàm TIMEVALUE(time_text) chuyển đổi một thời gian nhập dưới dạng một chuỗi văn bản thành một số thể hiện thời gian.
  • Hàm NOW() trả về số tương ứng với ngày và thời gian hiện tại.
  • Hàm HOUR(serial_number) – chuyển đổi một số thành một giờ.
  • Hàm MINUTE(serial_number) chuyển đổi một số thành phút.
  • Hàm SECOND(serial_number) chuyển đổi một số thành giây.
Hàm xử lý dữ liệu thời gian trong ngày
Hàm xử lý dữ liệu thời gian trong ngày

Các hàm đếm và tính tổng ô theo màu

Mặc dù Excel không cung cấp sẵn cho chúng ta các hàm đếm và tính tổng ô theo màu, chúng ta hoàn toàn có thể tự tạo ra các hàm này bằng VBA trong Excel. Chúng ta có thể tạo để tự động đếm và tính tổng các ô theo mã màu chỉ định là:

  • Hàm GetCellColor(cell) trả về mã màu của màu nền thuộc một ô xác định.
  • Hàm GetCellFontColor(cell) trả về mã màu của màu phông chữ thuộc một ô xác định.
  • Hàm CountCellsByColor(range, color code) đếm các ô có màu nền được chỉ định.
  • Hàm CountCellsByFontColor(range, color code) đếm các ô có màu phông chữ được chỉ định.
  • Hàm SumCellsByColor(range, color code) tính tổng của các ô có màu nền nhất định.
  • Hàm SumCellsByFontColor(range, color code) trả về tổng của các ô với một màu chữ nhất định.
  • Hàm WbkCountCellsByColor(cell) tính các ô có màu nền được chỉ định trong toàn bộ bảng tính.
  • Hàm WbkSumCellsByColor(cell) tính tổng các ô với màu nền được chỉ định trong toàn bộ bảng tính.
hàm đếm và tính tổng ô theo màu
Hàm đếm và tính tổng ô theo màu

Tổng kết

Hy vọng bài viết tổng hợp các hàm trong Excel và cách sử dụng của chúng mà Gitiho giới thiệu cho bạn hôm nay có thể giúp ích trong công việc và học tập của bạn.

Nếu bạn đang tìm kiếm 150 hàm Excel thường dùng và ví dụ để thực hành, chúng tôi sẽ gửi tặng bạn miễn phí bộ tài liệu về các hàm Excel thông dụng đến nâng cao. Bạn có thể download ở link bên dưới.

Top khóa học cùng chủ đề bài viết được học viên lựa chọn nhiều

5/5 - (1 bình chọn)

5/5 - (1 bình chọn)

0 thảo luận

@ 2020 - Bản quyền của Công ty cổ phần công nghệ giáo dục Gitiho Việt Nam
Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp số: 0109077145, cấp bởi Sở kế hoạch và đầu tư TP. Hà Nội
Giấy phép mạng xã hội số: 588, cấp bởi Bộ thông tin và truyền thông