Chế độ thai sản của bảo hiểm xã hội đối với lao động nam

Nội dung được viết bởi Trần Linh Chi

Có thể bạn chưa biết: Lao động nam có vợ sinh con cũng được hưởng chế độ thai sản của bảo hiểm xã hội đó! Vậy lao động nam sẽ được hưởng chế độ thai sản này như thế nào? Chế độ thai sản này được quy định như thế nào theo pháp luật? Hãy cùng Gitiho tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

che-do-thai-san

Điều kiện hưởng chế độ thai sản đối với lao động nam

Theo khoản 1, điều 31, Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định, những trường hợp người lao động được hưởng chế độ thai sản bao gồm:

a) Lao động nữ mang thai;

b) Lao động nữ sinh con;

c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;

d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;

đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện  biện pháp triệt sản;

e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.

Xem thêm: Những quy định mới về chính sách bảo hiểm xã hội năm 2022

Như vậy, lao động nam được hưởng chế độ thai sản nếu thuộc một trong 2 trường hợp:

  1. Lao động nam thực hiện biện pháp triệt sản.
  2. Lao động nam đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.

Nếu lao động nam đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con và muốn hưởng trợ cấp 1 lần khi vợ sinh con, cần đáp ứng một trong các điều kiện được quy định tại khoản 3, Điều 9, Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, được sửa bởi Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH như sau:

  • Chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội: Cha phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong 12 tháng trước khi sinh con.
  • Người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong 12 tháng tính đến thời điểm nhận con.
  • Trường hợp người mẹ tham gia bảo hiểm xã hội nhưng không đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản khi sinh con: Người cha phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong 12 tháng trước khi sinh con.

Thời gian hưởng chế độ thai sản đối với lao động nam

Trường hợp lao động nam thực hiện biện pháp triệt sản

Theo điều 37 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định, lao động nam thực hiện biện pháp triệt sản được nghỉ hưởng chế độ theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền với thời gian tối đa là 15 ngày (bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần)

Trường hợp lao động nam có vợ sinh con

Theo khoản 2, Điều 34, Luật bảo hiểm xã hội quy định, lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội, khi vợ sinh con sẽ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như sau:

a) 05 ngày làm việc;

b) 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;

c) Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc;

d) Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc.

che-do-thai-san

Lao động nam có thể nghỉ thành nhiều lần những phải đảm đảm tổng thời gian nghỉ theo quy định nếu có nhu cầu

Lao động nam có vợ sinh con có thể được nghỉ chế độ thai sản dài hơn nếu thuộc một trong những trường hợp sau:

  • Cả chồng và vợ đều tham gia bảo hiểm xã hội mà vợ chết sau khi sinh con thì chồng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản với thời gian còn lại của người vợ.
  • Nếu vợ tham gia bảo hiểm xã hội nhưng không đủ điều kiện về thời gian đóng mà chết thì chồng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi.
  • Chồng tham gia bảo hiểm xã hội mà không nghỉ việc khi vợ chết sau sinh thì ngoài tiền lương còn được hưởng chế độ thai sản với thời gian còn lại của người vợ.
  • Chồng tham gia bảo hiểm xã hội mà vợ chết hoặc gặp rủi ro sau khi sinh, không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con theo xác nhận của cơ sở khám, chữa bệnh thì chồng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi.

Xem thêm: Xác định mức lương đóng bảo hiểm xã hội mới nhất

Mức hưởng chế độ thai sản đối với lao động nam 

Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định, tiền thai sản của chồng được tính theo công thức:

Mức hưởng = Mbq6t:24 x số ngày nghỉ

Trong đó: 

Mbq6t: Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Nếu chưa đủ 06 tháng thì Mbq6t là mức bình quân tiền lương của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội

Hồ sơ hưởng chế độ thai sản của lao động nam

Theo Quyết định 166/QĐ-BHXH và Quyết định 222/QĐ-BHXH quy định, hồ sơ hưởng chế độ thai sản của lao động nam bao gồm:

Đối với lao động nam thực hiện biện pháp triệt sản

  • Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao Giấy ra viện; trường hợp chuyển tuyến khám chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm Bản sao Giấy chuyển tuyến hoặc Giấy chuyển viện.
  • Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH; hoặc bản sao Giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.

Đối với lao động nam nghỉ việc khi vợ sinh con

  • Bản sao Giấy chứng sinh hoặc Bản sao giấy khai sinh hoặc Trích lục khai sinh của con.
  • Trường hợp sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi mà Giấy chứng sinh không thể hiện: Có thêm giấy tờ của cơ sở khám chữa bệnh thể hiện việc sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi.
  • Trường hợp con chết ngay sau khi sinh mà chưa được cấp Giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.

Đối với lao động nam hoặc người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con

  • Bản sao Giấy chứng sinh hoặc bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con.
  • Trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp Giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc bản sao Giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.

5/ Thủ tục hưởng chế độ thai sản của chồng

Theo điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định, thủ tục làm chế độ thai sản cho lao động nam như sau:

Bước 1. Người lao động nộp hồ sơ

Người lao động nộp hồ sơ cho người sử dụng lao động trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc

Bước 2. Người sử dụng tổng hợp hồ sơ

Người sử dụng lao động lập hồ sơ nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, 

Như vậy, trong vòng 55 ngày kể từ ngày lao động nam đi làm trở lại, người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản lên cơ quan bảo hiểm xã hội. Nếu quá thời hạn trên thì hồ sơ xét hưởng chế độ thai sản sẽ không được giải quyết. 

Bước 3. Cơ quan bảo hiểm xã hội giải quyết hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ người lao động hoặc người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm giải quyết và chi trả chế độ trong thời hạn:

  • Tối đa 06 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp do người sử dụng lao động đề nghị.
  • Tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp người lao động, thân nhân người lao động nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

Tổng kết

Trên đây là những quy định của pháp luật về chế độ thai sản đối với lao động nam trong 2 trường hợp lao động nam thực hiện biện pháp triệt sản và lao động nam có vợ sinh con. Mong rằng bài viết đã đem đến cho bạn những thông tin hữu ích,giúp bạn đảm bảo quyền lợi của mình.

Một nhân viên Hành chính - Nhân sự cần nắm rất chắc về kiến thức Luật, đặc biệt là Luật Lao động và Luật bảo hiểm xã hội để nhanh chóng, dễ dàng giải quyết các vấn đề, giải đáp các thắc mắc của người lao động liên quan đến hợp đồng, chế độ lương, thưởng, phúc lợi cũng như các nghĩa vụ về thuế. Khóa học “HRG04 - Pháp luật lao động” với 37 bài giảng sẽ mang tới cho các bạn đầy đủ các kiến thức, kinh nghiệm và lưu ý về Luật Lao động, Luật bảo hiểm xã hội và các nghiệp vụ liên quan tới bảo hiểm xã hội cũng như các nghĩa vụ thuế chỉ sau 8 giờ học. Các bạn có thể bấm vào đây để tham khảo nhé!

Chúc bạn học tốt!

Người mới làm hành chính nhân sự, người trái ngành chuyển sang đang cần bổ sung:

  • Kỹ năng hành chính để làm việc liên quan đến giấy tờ, công văn, tài sản,…
  • Kỹ năng nhân sự để biết cách chấm công, tính thuế, bảo hiểm,… 

Bạn hoàn toàn có thể tham khảo khóa học dưới đây của Gitiho với đầy đủ nghiệp vụ của một Hành chính Nhân sự thực thụ!

/5 - ( bình chọn)

/5 - ( bình chọn)

0 thảo luận

@ 2020 - Bản quyền của Công ty cổ phần công nghệ giáo dục Gitiho Việt Nam
Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp số: 0109077145, cấp bởi Sở kế hoạch và đầu tư TP. Hà Nội
Giấy phép mạng xã hội số: 588, cấp bởi Bộ thông tin và truyền thông