Lưu ý cực kỳ quan trọng về chi phí hợp lý, các loại chi phí được trừ và chi phí không được trừ này các bạn kế toán phải ghi nhớ thật kỹ. Hãy tham khảo bài hướng dẫn của Gitiho nhé!
Trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cũng như trong quá trình kế toán tập hợp các chứng từ, nghiệp vụ phát sinh liên quan đến doanh nghiệp để lên sổ sách kế toán thì có nhiều khoản chi phí. Trong đó có các chi phí là hợp lý để phục vụ cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh thì sẽ được trừ khi xác nhận thuế thu nhập doanh nghiệp. Có những chi phí mà doanh nghiệp có chi ra nhưng không được tính là chi phí hợp lý. Hoặc cũng có những chi phí do quá trình tổng hợp xảy ra nhầm lẫn trong việc kê khai nên cũng không được tính là chi phí hợp lý. Dưới đây chúng mình sẽ giải thích rõ cho các bạn về các chi phí được trừ và chi phí không được trừ.
Các khoản chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định tại Điều 6 của TT 78/2014/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 02/08/2014 và được sửa đổi, bổ sung tại các văn bản sau:
Tuy đã sửa đổi, bổ sung nhiều lần nhưng quy định này vẫn còn hiệu lực nên các bạn cần chú ý để ghi nhớ nhé.
Xem thêm: Hướng dẫn về loại tài khoản chi phí thông tư 133/2016/TT-BTC
Doanh nghiệp sẽ được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
Các khoản không được trừ khi xác định thếu thu nhập doanh nghiệp bao gồm:
1. Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động sẽ không được giảm trừ nếu như:
2. Khoản chi trang phục: Các khoản chi trang phục bằng hiện vật mà không có hóa đơn, chứng từ, các khoản chi bằng tiền vượt quá 5 triệu đồng/người/năm.
3. Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của cá nhân: Đối tượng không phải là tổ chức tín dụng, hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
4. Khoản chi để trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ.
5. Khoản chi phụ cấp cho người lao động đi công tác.
6. Chi phí khấu hao tài sản cố định trong doanh nghiệp:
7. Chi tiền thuê tài sản cố định của cá nhân mà không có đầy đủ hồ sơ, chứng từ hay hợp đồng cho thuê.
8. Phần chi phí thuê tài sản cố định vượt quá mức phân bổ theo số năm mà bên đi thuê trả tiền trước.
9. Khoản chi cho nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu vượt quá mức tiêu hao theo quy định hợp lý.
10. Chi khoản tiền điện, nước đối với những hợp đồng điện nước mang tên chủ nhà cho thuê địa điểm kinh doanh.
11. Các khoản tiền phạt vì vi phạm hành chính bị loại bao gồm: vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán, thống kê hay vi phạm pháp luật về thuế,...
Xem thêm: Tải về mẫu Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt theo Thông tư 133 trên Excel
Trên đây là toàn bộ nội dung về các khoản chi phí được trừ và chi phí không được trừ khi chúng ta xác định thuế thu nhập doanh nghiệp. Hi vọng bài chia sẻ của chúng mình sẽ giúp các bạn hạch toán vào sổ sách nhanh và chính xác hơn về các khoản chi phí.
Để được học đầy đủ kiến thức về nghiệp vụ kế toán với các bài giảng lý thuyết chi tiết, tài liệu về chứng từ thực tế và bộ mẫu file Excel dành cho kế toán để có thể nắm chắc mọi kiến thức cần cho công việc thì các bạn hãy tham gia khóa học dưới đây nhé:
Kế toán tổng hợp từ A - Z: Ai cũng có thể trở thành kế toán tổng hợp trong 14 giờ
Khóa học giúp bạn trang bị trọn bộ nghiệp vụ dành cho kế toán tổng hợp trên 2 nền tảng là Excel và Misa. Hoàn thành khóa học, bạn có thể tự tin xử lý tất cả các công việc như xây dựng bảng lương, lên sổ cái, sổ chi tiết, thiết lập bảng chấm công, hạch toán chi phí,... trong doanh nghiệp. Hãy tham gia khóa học ngay hôm nay để nâng cao kiến thức, mở ra nhiều cơ hội thăng tiến và phát triển cho bản thân nhé!
Có một khóa học có thể giúp kế toán mới:
Hãy bấm Đăng ký và Học thử ngay bên dưới để trải nghiệm công việc của một Kế toán tổng hợp nha!