Điều kiện được hưởng lương hưu kể từ ngày 01/01/2022

Nội dung được viết bởi Trần Linh Chi

Lương hưu là khoản tiền mà nhà nước cấp cho người lao động khi người lao động đạt đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. Đây là vấn đề rất nhiều người lao động quan tâm, không chỉ là những lao động sắp tới độ tuổi nghỉ hưu trí. Vậy điều kiện mà người lao động cần đạt để được hưởng lương hưu là gì? Có gì thay đổi trong các điều kiện kể từ ngày năm 2022 hay không? Hãy cùng Gitiho tìm hiểu câu trả lời trong bài viết này nhé!

Xem thêm: Những quy định mới về chính sách bảo hiểm xã hội năm 2022

Đối tượng được hưởng lương hưu

Để nhận được khoản lương hưu, trước tiên người lao động cần thuộc những đối tượng được hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật. Theo Điều 53 Luật bảo hiểm xã hội 2014, các đối tượng được hưởng lương hưu bao gồm:

a. Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;

b. Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;

c. Cán bộ, công chức, viên chức;

d. Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;

đ. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;

e. Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;

g. Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

h. Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;

i. Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.

Điều kiện được hưởng lương hưu kể từ ngày 01/01/2022

Điều kiện được hưởng lương hưu 

Để được nhận chế độ hưu trí, cụ thể là lương hưu, người lao động cần đáp ứng đủ được các điều kiện cụ thể. Theo quy định tại điểm a, khoản 1, điều 219 Bộ Luật lao động 2019, điều kiện hưởng lương hưu được chia ra làm 3 trường hợp như sau:

Trường hợp 1

Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật bảo hiểm xã hội 2014, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  1. Đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động;
  2. Đủ tuổi theo quy định tại khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021;
  3. Người lao động có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của người lao động quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò;
  4. Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

==> Như vậy, độ tuổi đủ điều kiện nghỉ hưu được hưởng lương hưu của năm 2022 thay đổi tăng so với năm 2021. Cụ thể như sau:

  • Lao động nam: Từ đủ 60 tuổi 06 tháng (Tăng 03 tháng so với năm 2021).
  • Lao động nữ: Từ đủ 55 tuổi 08 tháng (Tăng 04 tháng so với năm 2021).

Xem thêm: Những thay đổi trong quy định về độ tuổi nghỉ hưu mới nhất năm 2022

Trường hợp 2

Người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật bảo hiểm xã hội 2014 nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  1. Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, trừ trường hợp Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Công an nhân dân, Luật Cơ yếu, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng có quy định khác;
  2. Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021;
  3. Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao

Trường hợp 3

Lao động nữ là cán bộ, công chức cấp xã hoặc là người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội khi nghỉ việc mà có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và đủ tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động thì được hưởng lương hưu.

Cách tính lương hưu

Theo Điều 56 Luật bảo hiểm xã hội, mức lương hưu được tính như sau:

Lương hưu = Tỷ lệ hưởng x Mức bình quân tiền lương đóng BHXH

Trong đó, từ năm 2022, để hưởng tỷ lệ 45%, người lao động cần:

  • Đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm đối với lao động nam
  • Đóng bảo hiểm xã hội đủ 15 năm đối với lao động nữ

THỰC HÀNH NGHIỆP VỤ HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ TỪ A-Z CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

Tổng kết

Trên đây là những điều kiện mà người lao động cần đạt để được hưởng lương hưu. Cần đặc biệt chú ý các mức thay đổi của năm 2022 so với năm 2021 để có được hưởng mức tỷ lệ hưởng lương tối đa. 

Chúc bạn học tốt!

0/5 - (0 bình chọn)

0/5 - (0 bình chọn)

0 thảo luận

@ 2020 - Bản quyền của Công ty cổ phần công nghệ giáo dục Gitiho Việt Nam
Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp số: 0109077145, cấp bởi Sở kế hoạch và đầu tư TP. Hà Nội
Giấy phép mạng xã hội số: 588, cấp bởi Bộ thông tin và truyền thông