Vấn đề lương thưởng luôn là vấn đề mà người lao động quan tâm nhất khi bắt đầu một công việc nào đó. Tuy nhiên, có quá nhiều khái niệm lương như: lương cơ bản, lương cở sở, lương tối thiểu vùng…Đâu là cách phân biệt giữa các khái niệm lương này? Hãy cùng Gitiho tìm hiểu trong bài viết dưới đây để đảm bảo tối đa quyền lợi lao động của mình nhé!
Lương cơ sở hay còn được gọi là mức lương tối thiểu chung được sử dụng làm mức căn cứ cho một số điều khoản lương. Theo Khoản 1, Điều 3 của Nghị định 72/2018/NĐ-NP do Chính phủ ban hành ngày 15/08/2018, lương cơ sở dùng làm căn cứ để xác định:
Xem thêm: Lương cơ bản là gì? Cách tính lương cơ bản chuẩn nhất 2022
Lương cơ sở được cập nhật mỗi năm tùy theo chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước. Chính phủ sẽ trình lên Quốc hội các chỉ số và từ đó đưa ra mức lương cơ sở mới phù hợp với ngân sách nhà nước.
Theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP ban hành ngày 9/5/2019, lương cơ sở được áp dụng ở mức là 1.490.000 đồng/tháng. Tuy nhiên, cả hai năm 2020, 2021 đều bị ảnh hưởng nặng nề từ dịch Covid-19. Vì vậy, kể từ 1/1/2022, mức lương cơ sở sẽ không tăng và được giữ nguyên như Nghị định 2019.
Tóm lại, mức lương cơ sở năm 2022 đối với cán bộ, công chức, viên chức được áp dụng ở mức 1.490.000 đồng/tháng.
Mực lương cơ sở được áp dụng cho các đối tượng sau:
Một điểm lưu ý là lương cơ sở không áp dụng cho người lao động ở những doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị không thuộc nhà Nước.
Theo Điều 19 Bộ luật Lao động 2019, mức lương tối thiểu vùng được quy định như sau:
Mức lương tối thiểu vùng là mức lương thấp nhất trả cho người lao động làm công việc trong điều kiện lao động bình thường nhằm đảm bảo mức sống tối thiểu của người lao động cũng như gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
Mức lương tối thiểu được xây dựng dựa trên khá nhiều yếu tố khác nhau, đó là:
Mức lương tối thiểu được chia theo vùng và được cập nhật hằng năm để phù hợp với kinh tế và phát triển của mỗi vùng. Vậy nhưng, giống như lương cơ sở, cả hai năm 2020 và 2021 đều bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid. Do đó, lương tối thiểu vùng trong năm 2022 vẫn không đổi và tiếp tục được thực hiện theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP. Mức lương tối thiểu của từng vùng cụ thể là:
Các vùng tương ứng | Mức lương tối thiểu vùng |
Vùng I | 4.420.000 đồng/tháng |
Vùng II | 3.920.000 đồng/tháng |
Vùng III | 3.430.000 đồng/tháng |
Vùng IV | 3.070.000 đồng/tháng |
Ngoài ra, lương tối thiểu còn có thêm quy định rằng người lao động đã qua đào tạo, học nghề sẽ được hưởng mức lương tối thiểu cao hơn ít nhất 7%, cụ thể là:
Các vùng tương ứng | Mức lương tối thiểu vùng cho người lao động đã qua đào tạo, học nghề |
Vùng I | 4.420.000 + (4.420.000 x 7%) = 4.729.400 đồng/tháng |
Vùng II | 3.920.000 + (3.920.000 x 7%) = 4.194.400 đồng/tháng |
Vùng III | 3.430.000 + (3.430.000 x 7%) = 3.670.100 đồng/tháng |
Vùng IV | 3.070.000 + (3.070.000 x 7%) = 3.284.900 đồng/tháng |
Các đối tượng áp dụng lương tối thiểu vùng bao gồm:
Lưu ý: Trong một số trường hợp, người lao động thuộc Nhà nước vẫn có thể được hưởng mức lương tối thiểu vùng.
Xem thêm: Các thay đổi trong chính sách tiền lương năm 2022 cần lưu ý
Ở phía trên, Gitiho đã liệt kê ra một số thông tin về hai loại lương cơ sở và lương tối thiểu vùng. Tuy nhiên để bạn đọc có thể dễ dàng nắm bắt kiến thức hơn, dưới đây là bảng so sánh giữa hai hình thức tính lương này.
Tiêu chí | Lương cơ sở | Lương tối thiểu vùng |
Khái niệm | Được sử dụng làm căn cứ tính mức lương của bảng lương, phụ cấp và các chế độ khác; Tính các hoạt động, sinh hoạt phí; Tính các khoản trích mà chế độ được hưởng ở mức lương đó |
|
Bản chất |
|
|
Nguyên tắc | Được tính dựa trên mức lương do Chính Phủ đề ra mỗi năm, đồng thời kết hợp với hệ số lương để ra số lương cho đối tượng phù hợp (cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước) |
|
Đối tượng áp dụng |
|
|
Chu kì thay đổi | Mức lương cơ sở được điều chỉnh tùy theo tình hình ngân sách nhà nước, tốc độ tăng trường kinh tế và chỉ số tiêu dùng của đất nước. | Mức lương tối thiểu thường được điều chỉnh 01 năm/1 lần. Tuy nhiên chưa có văn bản cụ thể nào quy định về chu kì thay đổi này. |
Trên đây là những thông tin về lương cơ bản và lương tối thiểu vùng cũng như cách phân biệt chúng. Căn cứ vào đây bạn có thể biết được mức lương và chế độ mình được hưởng khi đi làm tại doanh nghiệp hoặc cơ quan Nhà nước. Mong rằng những kiến thức trên sẽ hữu ích đối với bạn.
Chúc bạn thành công!
Người mới làm hành chính nhân sự, người trái ngành chuyển sang đang cần bổ sung:
Bạn hoàn toàn có thể tham khảo khóa học dưới đây của Gitiho với đầy đủ nghiệp vụ của một Hành chính Nhân sự thực thụ!