Cách tính số dư tài khoản kế toán nhanh và chính xác

Nội dung được viết bởi Trần Linh Chi

Để có thể hoàn thiện sơ đồ chữ T, cũng như sổ cái và các sổ kế toán khác thì không thể thiếu một thành phần quan trọng là số dư tài khoản kế toán. Tuy nhiên, việc tính số dư tài khoản này, đặc biệt là số dư tài khoản đầu kỳ ít nhiều cũng sẽ làm bạn hoang mang nếu chưa nắm chắc kiến thức và thực hành nhiều. 

Trong bài viết này, Gitiho sẽ hướng dẫn bạn học kế toán cách xác định, tính toán số dư tài khoản kế toán đầu kì và cuối kỳ của các tài khoản kế toán nhanh và chính xác nhé!

Cách xác định số dư tài khoản kế toán đầu kỳ và cuối kỳ

  • Số dư tài khoản đầu kỳ được hiểu là số dư cuối kỳ của kỳ trước chuyển sang. 
  • Công thức xác định số dư tài khoản đầu kỳ như sau:
Số dư đầu kỳ = Số dư tại thời điểm đầu năm + Số phát sinh tăng trước kỳ báo cáo - Số phát sinh giảm trước kỳ báo cáo
  • Mỗi loại tài khoản kế toán khác nhau sẽ có quy ước số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên có khác nhau. Tuy nhiên, để dễ dàng ghi nhớ, chúng ta có thể xác định quy tắc tính chung cho mọi tài khoản kế toán như sau:
    • Tài khoản có số dư Nợ đầu kỳ lớn hơn 0 (> 0) thì số dư Có đầu kỳ bằng 0 ( = 0)
    • Tài khoản có số dư Có đầu kỳ lớn hơn 0 (> 0) thì số dư Nợ đầy kỳ bằng 0 (= 0)

Cách tính số dư tài khoản kế toán cuối kỳ

Nguyên tắc ghi số dư tài khoản kế toán đã được hướng dẫn rất chi tiết trong các thông tư. Tuy nhiên, việc liệt kê hết tất cả các loại tài khoản như vậy sẽ khiến bạn khó có thể nhớ được hết. Vì vậy, để thuận tiện cho việc hệ thống và ghi nhớ nguyên tắc ghi số dư tài khoản, Gitiho sẽ chia các tài khoản ra thành 4 nhóm. Đó là:

  • Nhóm tài khoản chỉ có số dư bên Nợ
  • Nhóm tài khoản chỉ có số dư bên Có
  • Nhóm tài khoản có thể có số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có
  • Nhóm tài khoản không có số dư

Nhóm tài khoản chỉ có số dư bên Nợ

Đối với nhóm các tài khoản chỉ có số dư bên nợ, tại mọi thời điểm, nếu phát sinh số dư bên có nghĩa là đã bị ghi nhận sai. Một số loại tài khoản chỉ có số dư bên nợ thường gặp là tài khoản 111 (Tài khoản tiền mặt); tài khoản 112 (Tài khoản tiền gửi ngân hàng); tài khoản 152 (Nguyên liệu, vật liệu).......

Công thức xác định số dư tài khoản cuối kỳ của tài khoản chỉ có số dư bên nợ như sau:

Số dư Nợ cuối kỳ = Số dư nợ đầu kỳ + Tổng PS Nợ trong kỳ - Tổng PS Có trong kỳ

Nhóm tài khoản chỉ có số dư bên Có

Đối với nhóm các tài khoản chỉ có số dư bên có, tại mọi thời điểm, nếu phát sinh số dư bên nợ nghĩa là đã bị ghi nhận sai. Một số loại tài khoản chỉ có số dư tài khoản bên có thường gặp là tài khoản 334 (Phải trả người lao động); tài khoản 411 (Vốn đầu tư của chủ sở hữu); tài khoản 413 (Chênh lệch tỷ giá hối đoái); tài khoản 421 (Lợi nhuân sau thuế chưa phân phối)

Công thức xác định số dư tài khoản cuối kỳ của tài khoản chỉ có số dư bên có như sau:

Số dư Có cuối kỳ = Số dư Có đầu kỳ + Tổng PS Có trong kỳ – Tổng PS Nợ trong kỳ

Có thể nói, bên cạnh các kiến thức về số dư tài khoản kế toán, để trở thành một kế toán viên, bạn cần nắm được các kiến thức chuyên sâu khác như lập và quản lý các sổ sách kế toán, lập và kiểm tra báo cáo tài chính....

Vậy nên, để thành thạo các kiến thức cơ bản quan trọng về Kế toán tổng hợp chỉ trong 14 giờ, hãy đăng ký học kế toán tổng hợp tại Gitiho với khóa sau:

Nhóm tài khoản lưỡng tính (Có thể có số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có)

Những tài khoản thuộc tài khoản công nợ thường là tài khoản lưỡng tính: Tài khoản 131 (Phải thu của khách hàng); tài khoản 331 (Phải trả người bán).....

Cách tính số dư tài khoản kế toán nhanh và chính xác

Đối với các tài khoản lưỡng tính này, chúng ta cần chia ra 2 trường hợp để xác định và tính toán số dư cuối kỳ:

Trường hợp tài khoản có số dư bên Nợ

Công thức xác định số dư tài khoản cuối kỳ như sau:

Số dư Nợ cuối kỳ = Số dư Nợ đầu kỳ + Tổng PS Nợ trong kỳ – Số dư Có đầu kỳ – Tổng PS Có trong kỳ

Trường hợp tài khoản có số dư bên Có

Công thức xác định số dư tài khoản cuối kỳ như sau:

Số dư Có cuối kỳ = Số dư Có đầu kỳ + Tổng PS Có trong kỳ – Số dư Nợ đầu kỳ – Tổng PS Nợ trong kỳ

Nhóm tài khoản không có số dư

Các tài khoản không có số dư tài khoản sẽ là các tài khoản có đầu 5 đến đầu 9. Vì cuối kỳ sẽ kết chuyển tài khoản đầu 5,6,7,8 sang 9111, nên đối với các tài khoản này, chúng ta sẽ xác định như sau:

Số phát sinh Nợ = Số phát sinh Có

Để hiểu hơn về cách xác định số dư tài khoản, bạn có thể xem ví dụ dưới đây:

Cách tính số dư tài khoản kế toán nhanh và chính xác

Tổng kết

Như vậy, trong bài viết trên, chúng ta đã cùng nhau tiếp cận tới số dư tài khoản kế toán một cách hệ thống, dễ nhớ, từ đó, bạn có thể nhanh chóng và dễ dàng xác định và tính toán được số dư tài khoản kế toán. 

Chúc bạn học tốt! 

Làm kế toán viên nhưng bạn có đang cảm thấy:

  • Khối lượng công việc lớn, đặc biệt là các thời điểm cuối tháng, quý, năm, bạn cần phải xử lý và làm rất nhiều báo cáo, sổ sách, thường xuyên phải OT nhưng vẫn không kịp?
  • Áp lực công việc lớn do mình chưa thực sự giỏi nghiệp vụ và nắm vững được các quy chuẩn, luật lệ.
  • Không chỉ người mới và người có nhiều kinh nghiệm cũng có thể mắc phải sai phạm liên quan đến pháp lý và tài chính gây hậu quả đáng tiếc.

Thực tế, làm kế toán không khó và đáng sợ đến vậy nếu như bạn thực sự hiểu rõ kiến thức và thành thạo nghiệp vụ. Nếu như bạn quyết định lựa chọn kế toán là con đường sự nghiệp, thì hãy để Gitiho đồng hành và vượt qua khó khăn khi làm nghề với khóa học: KTG01 - Kế toán tổng hợp từ A - Z - Ai cũng có thể trở thành kế toán tổng hợp, bao gồm:

  • Hiểu về hệ thống kế toán, quy định kế toán, từ xây dựng sổ sách đến lập báo cáo thuế và tài chính.
  • Thiết lập và thực hiện các giao dịch kế toán, từ Nhật ký chung đến bảng lương theo quy định mới, và bút toán kết chuyển.
  • Thành thạo việc lên sổ kế toán, xử lý dữ liệu, và tạo tờ khai thuế, cũng như các kỹ năng làm việc trên phần mềm MISA và thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp.

Hãy bấm Đăng ký Học thử ngay bên dưới để trải nghiệm công việc của một Kế toán tổng hợp nha!

0/5 - (0 bình chọn)

0/5 - (0 bình chọn)

0 thảo luận

@ 2020 - Bản quyền của Công ty cổ phần công nghệ giáo dục Gitiho Việt Nam
Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp số: 0109077145, cấp bởi Sở kế hoạch và đầu tư TP. Hà Nội
Giấy phép mạng xã hội số: 588, cấp bởi Bộ thông tin và truyền thông