Chia sẻ biểu mẫu: Mẫu thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng

Nội dung được viết bởi Trần Linh Chi

Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng với người lao động khi đảm bảo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, khi người lao động muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng với người lao động thì cần có thông báo bằng văn bản chính thức cho người lao động. Trong bài viết này, Gitiho sẽ chia sẻ cho bạn mẫu thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động cũng như các lưu ý liên quan đến việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhé

Chương trình học: HRG04 - Pháp luật lao động

Trường hợp nào đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động phải báo trước?

Khi bắt đầu phát sinh quan hệ lao động, người sử dụng lao động và người lao động cầ giao kết hợp đồng lao động nhằm đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của các bên. Có 2 loại hợp đồng lao động là hợp đồng lao động có thời hạn và hợp đồng lao động không thời hạn.

Đối với hợp đồng có thời hạn, khi kết thúc thời hạn theo giao kết của hợp đồng, một trong hai bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không phải báo trước. Tuy nhiên, người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn (đối với hợp đồng có thời hạn), chấm dứt hợp đồng (đối với hợp đồng không thời hạn) và cần báo trước cho người lao động theo quy định tại điều 36, Bộ luật lao động 2019 với các trường hợp sau:

 a) Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động được xác định theo tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc trong quy chế của người sử dụng lao động. Quy chế đánh giá mức độ hoàn thành công việc do người sử dụng lao động ban hành nhưng phải tham khảo ý kiến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở;

b) Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc đã điều trị 06 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng hoặc quá nửa thời hạn hợp đồng lao động đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục.

Khi sức khỏe của người lao động bình phục thì người sử dụng lao động xem xét để tiếp tục giao kết hợp đồng lao động với người lao động;

c) Do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa hoặc di dời, thu hẹp sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải giảm chỗ làm việc;

đ) Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;

g) Người lao động cung cấp không trung thực thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Bộ luật này khi giao kết hợp đồng lao động làm ảnh hưởng đến việc tuyển dụng người lao động

Việc báo trước khi đơn phương chấm dứt có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với cả hai bên, báo trước giúp cho bên bị chấm dứt chủ động nắm bắt thông tin, có những phương án riêng cho mình.

Chia sẻ 5 mẫu quản lý hồ sơ nhân sự trên Excel thường dùng

Mẫu thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động

Nội dung cần có trong Thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động

Theo quy định tại Khoản 1 điều 45 Bộ luật lao động 2019:

Người sử dụng lao động phải thông báo bằng văn bản cho người lao động về việc chấm dứt hợp đồng lao động khi hợp đồng lao động chấm dứt theo quy định của Bộ luật này, trừ trường hợp quy định tại các khoản 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 34 của Bộ luật này.

Vì vậy, người sử dụng lao động cần có văn bản thông báo chi tiết cho người lao động về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với các nội dung như sau:

  • Ngày, tháng, năm thông báo;
  • Thông tin của doanh nghiệp/tổ chức sử dụng lao động (Tên, địa chỉ, mã số thuế)
  • Thông tin của người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động (Tên, địa chỉ, số điện thoại, CCCD)…
  • Lý do chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động;
  • Nghĩa vụ của người sử dụng lao động và người lao động trước khi hợp đồng lao động hết hiệu lực;
  • Thời gian quyết định chấm dứt bắt đầu có hiệu lực
  • Nơi nhận thông báo;
  • Đại diện theo pháp luật của người sử dụng lao động ký tên và đóng dấu cuối thông báo.

Mẫu thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động

Bạn có thể tải mẫu thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động ở cuối bài viết nhé!

don-phuong-cham-dut-hop-dong-lao-dong
Mẫu thông báo

Thủ tục đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động 

Bước 1: Người sử dụng lao động thông báo trước với người lao động về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động. Thời gian thông báo được quy định như sau:

a) Ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

b) Ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;

c) Ít nhất 03 ngày làm việc đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng và đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này

Bước 2: Người sử dụng lao động thực hiện các nghĩa vụ khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động:

  • Thanh toán đầy đủ các khoản tiền có liên quan đến quyền lợi của người lao động, trừ trường hợp sau đây có thể kéo dài
  • Hoàn thành thủ tục xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và trả lại cùng với bản chính giấy tờ khác nếu người sử dụng lao động đã giữ của người lao động;
  • Cung cấp bản sao các tài liệu liên quan đến quá trình làm việc của người lao động nếu người lao động có yêu cầu. Chi phí sao, gửi tài liệu do người sử dụng lao động trả.

Hướng dẫn cách lập bảng chấm công theo ca và làm thêm giờ trên Excel

Tổng kết

Trên đây là những điểm cần lưu ý về thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động. Mong rằng bài viết đã đem đến cho bạn những thông tin hữu ích. Bên cạnh đó, bạn có thể tải xuống mẫu thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động ở cuối bài viết nhé!

Chúc bạn thành công!

0/5 - (0 bình chọn)

0/5 - (0 bình chọn)

0 thảo luận

@ 2020 - Bản quyền của Công ty cổ phần công nghệ giáo dục Gitiho Việt Nam
Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp số: 0109077145, cấp bởi Sở kế hoạch và đầu tư TP. Hà Nội
Giấy phép mạng xã hội số: 588, cấp bởi Bộ thông tin và truyền thông