Hướng dẫn cách dùng các hàm trong Excel kèm ví dụ dễ hiểu

Nội dung được viết bởi Ngọc Diệp

Để thực hiện tính toán, trích xuất dữ liệu, xử lý số liệu, làm thống kê, báo cáo một cách chính xác… bạn cần phải biết tận dụng các hàm trong Excel. Đây là công cụ đắc lực giúp bạn làm việc một cách thông minh, hoàn thành công việc chỉ với một nửa thời gian. 

Bài viết dưới đây, hãy cùng Gitiho tìm hiểu về các hàm và tham khảo các ví dụ để hiểu hơn bạn nhé!

Các hàm trong Excel để xử lý văn bản

Excel cung cấp nhiều hàm xử lý văn bản giúp bạn thực hiện các tác vụ như cắt, kết hợp, trích xuất thông tin từ chuỗi văn bản, định dạng và biến đổi văn bản. Dưới đây là một số hàm Excel cơ bản giúp xử lý văn bản phổ biến trong Excel:

1. Hàm TEXT

Hàm TEXT là hàm có chức năng chuyển đổi một số hoặc ngày dưới dạng số về định dạng văn bản mong muốn. Công thức hàm TEXT như sau:

=TEXT(value, format_text)

Trong đó:

  • value là một giá trị số bạn muốn chuyển đổi sang văn bản.
  • format_text là định dạng mong muốn.
Ví dụ về hàm Text trong Excel
Các hàm cơ bản trong excel và ví dụ

Ví dụ về công thức hàm TEXT với định dạng ngày, tháng, năm như sau:

=TEXT(A1,"dd/mm/yyyy")

Công thức này sẽ chuyển đổi định dạng dữ liệu tại ô A1 sang chuỗi văn bản dạng ngày/tháng/năm.

Lưu ý: #### trong Excel thường xuất hiện khi dữ liệu ngày tháng quá dài hoặc khi định dạng cột không đủ rộng để hiển thị toàn bộ dữ liệu. 

Để khắc phục, bạn chỉ cần mở rộng cột đó ra là được.

=TEXT(A1, "€#,##0.00")

Công thức này sẽ chuyển đổi số tại ô A1 thành chuỗi kí tự số có đơn vị tiền tệ là .

Xem thêm: Hàm Text và các ví dụ sử dụng hàm Text trong Excel

2. Hàm TRIM

Hàm TRIM được sử dụng để loại bỏ hàng đầu trong trang tính hoặc cách dấu cách, khoảng trống vô nghĩa giữa các từ. 

Công thức hàm TRIM như sau:

=TRIM(text)

Trong đó: text là đoạn văn bản cần loại bỏ dấu cách hoặc khoảng trống vô nghĩa.

Ví dụ về công thức hàm TRIM như sau:

=TRIM(A1)

Công thức này sẽ xóa đi khoảng trống thừa giữa các từ trong ô A1.

Ví dụ về hàm TRIM trong Excel
Ví dụ về hàm TRIM trong Excel

3. Hàm VALUE

Hàm VALUE có chức năng chuyển đổi một chuỗi văn bản sang định dạng số. Đây là hàm cực kỳ lợi hại khi kết hợp với các hàm tính toán, vì nó có khả năng chuyển đổi các giá trị đại diện cho số thành định dạng số hoàn chỉnh.

Công thức hàm VALUE đơn giản như sau:

=VALUE(text)

Trong đó: text là văn bản muốn chuyển thành định dạng số.

Ví dụ chi tiết về cách dùng hàm Value:

Ví dụ hàm Value trong Excel
Ví dụ hàm Value trong Excel

4. Hàm định dạng chữ viết hoa và viết thường

Có hàm Excel giúp ta định dạng văn bản chữ hoa hoặc chữ thường, cụ thể như sau:

  • Hàm UPPER(text) chuyển đổi tất cả các kí tự trong văn bản sang định dạng chữ viết hoa.
  • Hàm LOWER(text) chuyển đổi tất cả các kí tự trong văn bản sang định dạng chữ viết thường.
  • Hàm PROPER(text) chuyển đổi chữ cái đầu tiên thành chữ viết hoa và các kí tự còn lại sang chữ thường.

Ví dụ về hàm UPPER, hàm LOWER và hàm PROPER:

Các ví dụ về hàm chữ hoa và chữ thường trong Excel
Các ví dụ về hàm chữ hoa và chữ thường trong Excel

5. Hàm trích xuất các kí tự văn bản trong Excel

Nếu bạn cần lấy ra trong chuỗi văn bản một số kí tự nhất định, hãy dùng đến hàm như sau:

Hàm LEFT(text, [num_chars]) trả về một số kí tự nhất định bắt đầu từ bên trái chuỗi văn bản. Trong đó: text là chuỗi văn bản cần trích xuất, [num_chars] là số kí tự cần trích xuất.

Hàm RIGHT(text, [num_chars]) trả về một số kí tự nhất định bắt đầu từ bên phải chuỗi văn bản. Trong đó: text là chuỗi văn bản cần trích xuất, [num_chars] là số kí tự cần trích xuất.

Hàm MID(text, start_num, num_chars) trả về một số kí tự nhất định bắt đầu từ vị trí kí tự bạn chỉ định. Trong đó, text là chuỗi văn bản cần trích xuất, start_num là vị trí kí tự đầu tiên cần trích xuất, [num_chars] là số kí tự cần trích xuất.

Ví dụ về các hàm cơ bản trong Excel này như sau:

Các ví dụ trích xuất các kí tự văn bản trong Excel
Các ví dụ trích xuất các kí tự văn bản trong Excel

Các hàm logic trong Excel

Đây là các hàm cơ bản trong Excel giúp người dùng đánh giá điều kiện và trả về kết quả tương ứng.

1. Hàm đối chiếu điều kiện logic

Các hàm này có chức năng đối chiếu giá trị với điều kiện và trả về kết quả TRUE hoặc FALSE, cụ thể như sau:

  • Hàm AND(logical1, [logical2],...) trả về TRUE nếu tất cả đối số đều đúng và trả về FALSE nếu một trong các đối số sai. Trong đó: logical1, [logical2] là các đối số.
  • Hàm OR(logical1, [logical2],...) trả về TRUE nếu một trong các đối số là đúng và trả về FALSE tất cả các đối số sai. Trong đó: logical1, [logical2] là các đối số.
  • Hàm XOR(logical1, [logical2],…) trả về 1 giá trị hợp lệ duy nhất trong tất cả các đối số. Trong đó: logical1, [logical2] là các đối số.

Ví dụ về hàm này như sau:

ví dụ hàm and or xor
Các ví dụ về hàm logic trong Excel

2. Hàm NOT

Đây là một hàm logic được sử dụng để đảo ngược giá trị logic của một biểu thức. Nó thường được sử dụng để kiểm tra nếu một biểu thức là sai (FALSE), thì hàm NOT sẽ trả về giá trị đúng (TRUE), và ngược lại.

Công thức của hàm NOT như sau:

=NOT(logical)

Trong đó: logical là đối số.

Ví dụ, cả 2 công thức sau đây sẽ trả về giá trị FALSE:

=NOT(TRUE)
=NOT(3*3=9)
Hàm NOT trong Excel
Hàm NOT trong Excel

3. Hàm IF

Hàm IF trả về một giá trị tương ứng với điều kiện bạn chỉ định với công thức như sau:

=IF(logical_test, [value_if_true], [value_if_false])

Trong đó:

  • logical_test là điều kiện đối chiếu.
  • [value_if_true] là giá trị bạn muốn Excel trả về nếu giá trị cần đối chiếu khớp với điều kiện đối chiếu.
  • [value_if_false] là giá trị bạn muốn Excel trả về nếu giá trị cần đối chiếu khớp với điều kiện đối chiếu.

Ví dụ về hàm IF trong Excel như sau:

Ví dụ về hàm IF để xác định học lực
Ví dụ về hàm IF để xác định học lực

4. Hàm kiểm tra lỗi logic

Có 2 hàm cơ bản trong Excel giúp kiểm tra lỗi logic của công thức là hàm IFERROR và hàm IFNA:

  • Hàm IFERROR(value, value_if_error) kiểm tra lỗi công thức. Trong đó: value là công thức cần kiểm tra, value_if_error là giá trị bạn muốn Excel trả về nếu công thức sai về mặt logic. Hàm IFERROR có khả năng xử lí tất cả các lỗi Excel cơ bản.
  • Hàm IFNA(value, value_if_na) hoạt động tương tự như hàm IFERROR, ngoại trừ việc nó chỉ xử lí lỗi #N/A.

Ví dụ về hàm kiểm tra lỗi logic:

Ví dụ về hàm kiểm tra logic IFERROR và IFNA trong Excel
Ví dụ về hàm kiểm tra logic IFERROR và IFNA trong Excel

Các hàm tính toán trong Excel

Dưới đây là một số hàm cơ bản trong Excel giúp bạn tính toán tự động, tham khảo nhé!

1. Hàm tính tổng trong Excel

Hàm SUM

Hàm SUM trả về tổng các đối số của nó với công thức hàm như sau:

=SUM(number1, [number2],…)

Trong đó: number1, [number2] là các đối số cần tính tổng. Các đối số này có thể là số, các tham chiếu ô hoặc các kết quả công thức.

Ví dụ, công thức hàm =SUM(A1:A3, 1) sẽ tiến hành cộng các giá trị trong ô A1 đến A3, đồng thời cộng thêm 1 vào kết quả cuối cùng.

Ví dụ hàm SUM
Ví dụ hàm SUM

Hàm SUMIF và hàm SUMIFS

Hai hàm này đều có chứ năng cộng các ô đáp ứng điều kiện được chỉ định trong phạm vi dữ liệu nhất định. Tuy nhiên, hàm SUMIF chỉ có thể đánh giá 1 điều kiện, còn hàm SUMIFS có khả năng đánh giá nhiều điều kiện khác nhau.

Công thức các hàm như sau:

=SUMIF(range, criteria, [sum_range])
=SUMIFS(sum_range, criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2], …)

Trong đó:

  • range/ criteria_range là phạm vi dữ liệu.
  • criteria là điều kiện đánh giá dữ liệu. Chỉ những dữ liệu đáp ứng điều kiện đánh giá mới được cộng vào tổng.
  • sum_range là tất cả các ô tổng hợp nếu điều kiện được đáp ứng.

Ví dụ:

Các ví dụ về hàm Sumif và hàm Sumifs trong Excel
Các ví dụ về hàm Sumif và hàm Sumifs trong Excel

Xem thêm: Hàm SUMIFS, COUNTIFS và cách viết điều kiện theo dạng số, ngày, text trong Excel

Hướng dẫn sử dụng hàm SUMIF trong Excel

Hàm SUMPRODUCT

Hàm SUMPRODUCT cho phép bạn thực hiện phép nhân và tính tổng của các phần tử tương ứng từ các mảng khác nhau, giúp bạn thực hiện các tính toán phức tạp liên quan đến dữ liệu mảng.

Công thức:

=SUMPRODUCT(array1, array2, ...)

Trong đó:

  • array1, array2, ... là các mảng dữ liệu mà bạn muốn thực hiện phép nhân tương ứng và tính tổng kết quả.

Ví dụ:

Hàm SUMPRODUCT trong Excel
Hàm SUMPRODUCT trong Excel

2. Hàm tính số dư phép chia

Trong số các hàm cơ bản trong Excel, hàm MOD có chức năng trả về số dư của phép chia. Công thức hàm như sau:

=MOD(number, divisor)

Trong đó: 

  • number là số bị chia.
  • divisor là số chia.

Ví dụ:

Hàm tính số dư phép chia
Hàm tính số dư phép chia

Kết quả của công thức tính số dư ở ví dụ trên là 15.

Chi tiết cách dùng hàm MOD trong Excel

Hàm Excel có chức năng thống kê dữ liệu

Dưới đây là các hàm trong Excel có chức năng thống kê dữ liệu, chắc chắn sẽ hữu ích cho bạn trong quá trình làm việc:

1. Hàm tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất và trung bình

Excel cung cấp các hàm sau để người dùng tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất và giá trị trung bình của dữ liệu.

  • Hàm MIN(number1, [number2], …) trả về giá trị nhỏ nhất từ danh sách các đối số.
  • Hàm MAX(number1, [number2], …) trả về giá trị lớn nhất từ danh sách các đối số
  • Hàm AVERAGE(number1, [number2], …) trả giá trị trung bình của các đối số.
Hướng dẫn cách dùng các hàm trong Excel kèm ví dụ dễ hiểu

Ngoài ra, chúng ta có một số hàm thống kê dữ liệu nâng cao khác trong mảng như sau:

  • Hàm SMALL(array, k) trả về giá trị nhỏ nhất thứ k trong mảng.
  • Hàm LARGE(mảng, k) trả về giá trị lớn nhất thứ k trong mảng.

Xem thêm: Hàm MAX trong Excel và ứng dụng cơ bản bạn cần biết

2. Hàm đếm số ô trong Excel

Các hàm dưới đây giúp bạn đếm số ô chứa kiểu dữ liệu nhất định hoặc các ô đáp ứng điều kiện nhất định.

  • Hàm COUNT(value1, [value2], …) trả về số lượng các giá trị số (số và ngày) trong danh sách các đối số.
  • Hàm COUNTA(value1, [value2], …) trả về số ô có chứa dữ liệu trong danh sách các đối số. Nó đếm các ô có chứa bất kỳ thông tin, bao gồm các giá trị lỗi và các chuỗi văn bản rỗng (“”) được trả về bởi các công thức khác.
  • Hàm COUNTBLANK(range) đếm số ô trống trong một phạm vi xác định. Các ô có chuỗi văn bản trống (“”) cũng được tính là các ô trống.
  • Hàm COUNTIF(range, criteria) tính số ô trong phạm vi đáp ứng các tiêu chí được chỉ định.
  • Hàm COUNTIFS(criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2]…) đếm số ô đáp ứng được tất cả các tiêu chí được chỉ định.
Hàm đếm số ô trong Excel
Hàm đếm số ô trong Excel

3. Hàm LOOKUP và các hàm liên quan

Hàm VLOOKUP

Mở đầu với hàm Excel liên quan đến hàm LOOKUP, hãy tìm hiểu về Hàm VLOOKUP. Hàm cơ bản trong Excel này tìm một giá trị được chỉ định trong cột đầu tiên của bảng và kéo dữ liệu phù hợp với giá trị từ cùng hàng trong cột khác của bảng. Công thức hàm VLOOKUP như sau:

=VLOOKUP(lookup_value, table_array, col_index_num, [range_lookup])

Trong đó:

  • lookup_value là giá trị cần tìm kiếm.
  • table_array là hai hoặc nhiều cột dữ liệu.
  • col_index_num là số cột để kéo dữ liệu.
  • range_lookup xác định tìm kiếm là hoàn toàn chính xác (FALSE) hay chỉ tương đối chính xác (TRUE hoặc bỏ qua).

Ví dụ: 

Hàm VLOOKUP trong Excel
Hàm VLOOKUP trong Excel

Xem chi tiết cách dùng hàm Vlookup trong Excel

Cách tránh lỗi NA khi dùng hàm VLOOKUP trong Excel

4. Hàm INDEX trong Excel

Hàm INDEX trả về tham chiếu đến một ô trong mảng dựa trên số hàng và cột bạn chỉ định. Công thức hàm INDEX như sau:

=INDEX(array, row_num, [column_num])

Trong đó:

  • array là vùng dữ liệu được chọn.
  • row_num là số hàng bạn chỉ định.
  • [column_num] là số cột bạn chỉ định.

Ví dụ về hàm INDEX như sau: 

Hàm INDEX trong Excel
Hàm INDEX trong Excel

Xem chi tiết cách dùng hàm Index trong Excel

5. Hàm MATCH trong Excel

Hàm MATCH có chức năng trả về vị trí tương đối của một mục dữ liệu với công thức như sau:

=MATCH(lookup_value, lookup_array, [match_type])

Trong đó:

  • lookup_value là giá trị cần tìm.
  • lookup_array là phạm vi dữ liệu xác định.
  • [match_type] là kiểu đối chiếu dữ liệu.
Hàm MATCH trong Excel
Hàm MATCH trong Excel

Hàm MATCH khi kết hợp với hàm INDEX có thể tạo nên một công thức tìm kiếm dữ liệu mạnh mẽ thay thế cho hàm VLOOKUP trong Excel.

Xem chi tiết cách dùng hàm Match trong Excel

6. Hàm INDIRECT

Hàm INDIRECT gián tiếp trả về kết quả một tham chiếu ô hoặc dải ô được chỉ định bởi một chuỗi văn bản. 

Công thức hàm như sau:

=INDIRECT(ref_text, [a1])

Trong đó: ref_text là chuỗi văn bản được chỉ định.

Ví dụ đơn giản nhất về hàm INDIRECT trong Excel như sau:

ví dụ hàm indirect
cách sử dụng các hàm trong excel và ví dụ

Trong ví dụ này, chúng ta điền công thức =INDIRECT(B2) vào ô C2. Kết quả, Excel trả về giá trị ở ô B2, tham chiếu đến số liệu ở ô A2.

7. Hàm OFFSET

Đây là một hàm được sử dụng để trả về một phạm vi hoặc một ô cụ thể trong một bảng tính dựa trên một ô tham chiếu và các tham số vị trí. Hàm này thường được sử dụng để tạo ra các phạm vi động hoặc thay đổi dựa trên điều kiện hoặc sự thay đổi của dữ liệu.

=OFFSET(reference, rows, cols, [height], [width])

Trong đó:

  • reference là điểm gốc của công thức hàm.
  • rows là số hàng di chuyển lên hoặc xuống từ điểm gốc.
  • cols là số cột di chuyển sang trái hoặc phải từ điểm gốc.
  • height là chiều cao tính bằng số hàng, mà bạn muốn hàm OFFSET trả về kết quả.
  • width là chiều rộng tính bằng số cột, mà bạn muốn tham chiếu trả về.

Ví dụ: giả sử bạn có dãy dữ liệu từ B3 đến B8 và bạn muốn trả về giá trị trong ô cách xa 3 hàng và 2 cột từ ô B3. Bạn có thể sử dụng hàm OFFSET như sau:

Hàm OFFSET trong Excel
Hàm OFFSET trong Excel

Xem chi tiết cách dùng hàm OFFSET trong Excel

8. Hàm TRANPOSE

Hàm TRANPOSE là một trong số hàm Excel có chức năng độc nhất vô nhị: biến đổi một dải ô nằm ngang thành dải đứng và ngược lại. Công thức hàm cơ bản trong Excel này đơn giản như sau:

=TRANPOSE(array)
Hàm TRANPOSE trong Excel
Hàm TRANPOSE trong Excel

Hàm FV xử lý dữ liệu tài chính

Hàm FV có chức năng tính giá trị tương lai (future value) của một dòng tiền hoặc một khoản đầu tư dựa trên lãi suất cố định. Công thức của hàm FV như sau:

=FV(rate, nper, pmt, [pv], [type])

Trong đó: 

  • rate: Lãi suất hàng năm bạn kỳ vọng nhận được.
  • nper: Số kỳ hạn hoặc chu kỳ thanh toán.
  • pmt: Số tiền thanh toán đều đặn trong mỗi kỳ hạn.
  • [pv] (tùy chọn): Giá trị hiện tại hoặc khoản đầu tư ban đầu.
  • [type] (tùy chọn): 0 nếu thanh toán ở cuối kỳ hạn, 1 nếu thanh toán ở đầu kỳ hạn.

Ví dụ:

Hàm FV xử lí dữ liệu tài chính
Hàm FV xử lí dữ liệu tài chính

Lưu ý: Dấu trừ “-” trong ví dụ trên được sử dụng để biểu thị giá trị tiêu biểu cho mục đích đầu tư.

Xem chi tiết cách dùng hàm FV trong Excel

Hàm xử lý dữ liệu thời gian

1. Hàm tạo lập ngày tháng trong Excel

Các hàm dưới đây có chức năng tạo lập ngày tháng từ các số:

  • Hàm DATE trả về một ngày được chỉ định dưới dạng số.
=DATE(năm, tháng, ngày)
  • Hàm DATEVALUE chuyển đổi một chuỗi văn bản đại diện cho ngày sang định dạng ngày.
=DATEVALUE(chuỗi_ngày)
hàm Datevalue trong Excel
Hàm Datevalue

Xem chi tiết cách dùng hàm Datehàm Datevalue

2. Hàm trả ngày và giờ hiện tại

Các hàm Excel dưới đây có sẽ trả về giá trị ngày và giờ tại thời điểm hiện tại bạn đang thao tác trên Excel:

  • Hàm TODAY() trả về ngày hiện tại.
  • Hàm NOW() trả về ngày và thời gian hiện tại.
Hàm trả ngày và giờ hiện tại
Hàm trả ngày và giờ hiện tại

Xem chi tiết cách sử dụng hàm TODAY trong Excel

3. Hàm trích ra ngày tháng và các thành phần ngày tháng

Hàm dưới đây sẽ trích ra dữ liệu ngày tháng và các thành phần ngày tháng:

  • Hàm DAY trả về ngày trong tháng.
  • Hàm MONTH trả về tháng của một ngày được chỉ định.
  • Hàm YEAR trả về năm của một ngày nhất định.
  • Hàm EOMONTH trả về ngày cuối cùng của tháng.
  • Hàm WEEKDAY trả về ngày trong tuần.
  • Hàm WEEKNUM trả về số tuần của một ngày.
Hàm trích ra ngày tháng năm
Hàm trích ra ngày tháng năm

Chi tiết cách sử dụng các hàm thời gian trong Excel

4. Hàm tính chênh lệch ngày trong Excel

Các hàm dưới đây sẽ giúp bạn tính chênh lệch ngày:

=DATEDIF(ngày_bắt_đầu, ngày_kết_thúc, "định_dạng")
Hàm Dateif trong Excel
Hàm Dateif trong Excel
  • Hàm EDATE trả về một ngày nằm trong tháng đã định trước, có thể đứng trước hoặc sau ngày bắt đầu.
=EDATE(ngày_bắt_đầu, số_tháng)
Hàm EDATE trong Excel
Hàm EDATE trong Excel
  • Hàm YEARFRAC trả về tỷ lệ của một khoảng thời gian trong một năm.
=YEARFRAC(ngày_bắt_đầu, ngày_kết_thúc, [cơ_chế])
Hàm YEARFRAC trong Excel
Hàm YEARFRAC trong Excel

5. Hàm áp dụng tính các ngày làm việc

Các hàm dưới đây sẽ giúp kế toán viên soạn thảo bảng chấm công hiệu quả và dễ dàng:

  • Hàm WORKDAY trả về một số tuần tự thể hiện số ngày làm việc.
=WORKDAY(ngày_bắt_đầu, số_ngày, [danh_sách_ngày_nghỉ])
Hàm WORKDAY
Hàm WORKDAY
  • Hàm WORKDAY.INTL tính ngày tháng là số ngày trong tuần được chỉ định trước hoặc sau ngày bắt đầu, với thông số cuối tuần tùy chỉnh.
=WORKDAY.INTL("2023-08-21", 15, , 1)
Hàm WORKDAY.INTL
Hàm WORKDAY.INTL

6. Hàm xử lý dữ liệu thời gian trong ngày

Các hàm dưới đây là công cụ hiệu quả để xử lí dữ liệu thời gian trong ngày:

  • Hàm TIME(hour, minute, second) trả về thời gian.
  • Hàm TIMEVALUE(time_text) chuyển đổi một thời gian nhập dưới dạng một chuỗi văn bản thành một số thể hiện thời gian.
  • Hàm NOW() trả về số tương ứng với ngày và thời gian hiện tại.
  • Hàm HOUR(serial_number) – chuyển đổi một số thành một giờ.
  • Hàm MINUTE(serial_number) chuyển đổi một số thành phút.
  • Hàm SECOND(serial_number) chuyển đổi một số thành giây.
Hàm xử lý dữ liệu thời gian trong ngày
Hàm xử lý dữ liệu thời gian trong ngày

Hy vọng bài viết tổng hợp các hàm trong Excel và cách sử dụng và cách sử dụng mà Gitiho hướng dẫn sẽ giúp bạn áp dụng thành thạo trong công việc và học tập hằng ngày. 

Để nâng cao kỹ năng sử dụng các hàm từ cơ bản đến nâng cao trong Excel bạn có thể tham khảo học Excel top #1 trên Gitiho là Tuyệt đỉnh Excel - Thành thạo Excel chỉ sau 16h+ học để bứt phá bản thân và làm việc năng suất, hiệu quả hơn nhé!

Bện cạnh đó, Gitiho gửi đến bạn bộ tài liệu MIỄN PHÍ về các hàm Excel để bạn có thể thực hành thường xuyên, quan trọng nhất là biết cách áp dụng ngay để giải quyết công việc. 

KHÓA HỌC EXCEL ONLINE HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ

Khóa học với hơn 14000 HỌC VIÊN đang học và đánh giá trung bình 4.76 SAO

5/5 - (1 bình chọn)

5/5 - (1 bình chọn)

0 thảo luận

@ 2020 - Bản quyền của Công ty cổ phần công nghệ giáo dục Gitiho Việt Nam
Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp số: 0109077145, cấp bởi Sở kế hoạch và đầu tư TP. Hà Nội
Giấy phép mạng xã hội số: 588, cấp bởi Bộ thông tin và truyền thông