Nội dung chính
Nếu bạn mới bắt đầu học Excel, bài viết này là dành cho bạn. Hãy cùng Gitiho tìm hiểu về các hàm trong Excel cơ bản và cần thiết nhất nhé. Đừng lo rằng mình sẽ không hiểu hết kiến thức, vì chúng mình sẽ cung cấp những ví dụ về hàm cũng như các tài liệu liên quan cho bạn.
Xem thêm: Hướng dẫn cách viết các hàm trong Excel chi tiết dễ hiểu nhất
Hàm Excel cơ bản đầu tiên chúng ta tìm hiểu là hàm TEXT. Trong các hàm trong Excel, hàm TEXT có chức năng chuyển đổi một số hoặc ngày dưới dạng số về định dạng mong muốn. Công thức hàm TEXT như sau:
=TEXT(value, format_text)
Trong đó:
Ví dụ về công thức hàm TEXT như sau:
=TEXT(A1,"dd/mm/yyyy")
Công thức này sẽ chuyển đổi định dạng dữ liệu tại ô A1 sang chuỗi văn bản dạng ngày/tháng/năm.
=TEXT(A1, "€#,##0.00")
Công thức này sẽ chuyển đổi số tại ô A1 thành chuỗi kí tự số có đơn vị tiền tệ là €.
Xem thêm: Cách sử dụng hàm Text Trong Excel: 19 Cách Giúp Xử Lý Văn Bản Hiệu Quả
Hàm CONCATENATE trong Excel có chức năng nối các đoạn văn bản lại với nhau hoặc kết hợp các giá trí từ các ô vào 1 ô duy nhất. Công thức của hàm CONCATENATE như sau:
=CONCATENATE(text1, [text2],...)
Trong đó: text1, text 2,... là các đoạn văn bản hoặc các ô trong trang tính Excel cần nối.
Trong số các hàm Excel cơ bản, chức năng của hàm CONCATENATE giống với cách sử dụng công thức với dấu &.
Ví dụ về công thức hàm CONCATENATE như sau:
=CONCATENATE(A1, " ",B1)
Công thức này sẽ nối văn bản trong ô A1 và ô B1 với nhau, phân cách ở giữa là một dấu cách. Khi sử dụng công thức với dấu &, chúng ta cũng sẽ thu được kết quả tương tự.
Xem thêm: Hướng dẫn cách sửa lỗi #VALUE! khi sử dụng hàm CONCATENATE trong Excel
Một hàm Excel cơ bản khác có chức năng văn bản là hàm TRIM. Trong các hàm trong Excel, hàm TRIM được sử dụng để loại bỏ hàng đầu trong trang tính hoặc cách dấu cách, khoảng trống vô nghĩa giữa các từ.
Công thức hàm TRIM như sau:
=TRIM(text)
Trong đó: text là đoạn văn bản cần loại bỏ dấu cách hoặc khoảng trống vô nghĩa.
Ví dụ về công thức hàm TRIM như sau:
=TRIM(A1)
Công thức này sẽ xóa đi khoảng trống thừa giữa các từ trong ô A1.
Xem thêm: Hướng dẫn cách xóa khoảng trắng trong Excel bằng hàm Trim kết hợp hàm Clear
Hàm SUBSTITUTE là hàm Excel cơ bản thay thế kí tự trong một ô. Công thức của hàm SUBSTITUTE như sau:
=SUBSTITUTE(text, old_text, new_text, [instance_num])
Trong đó:
Ví dụ về công thức hàm SUBSTITUTE như sau:
=SUBSTITUTE(A1, ",", ";")
Công thức này sẽ thay thế các dấu "," trong chuỗi văn bản ở ô A1 sang dấu ";" như sau
Xem thêm: Hướng dẫn sử dụng hàm SUBSTITUTE bỏ dấu cách trong danh sách số điện thoại hiệu quả
Hàm VALUE có chức năng chuyển đổi một chuỗi văn bản sang định dạng số. Trong các hàm trong Excel, hàm VALUE cực kì lợi hại khi kết hợp với các hàm tính toán, vì nó có khả năng chuyển đổi các giá trị đại diện cho số thành định dạng số hoàn chỉnh.
Công thức hàm VALUE đơn giản như sau:
=VALUE(text)
Trong đó: text là văn bản muốn chuyển thành định dạng số.
Xem thêm: Hướng dẫn cách sử dụng hàm VALUE trong Excel chuyển chuỗi thành số
Hàm EXACT là hàm Excel cơ bản có chức năng so sánh 2 chuỗi văn bản và trả về giá trị TRUE nếu 2 chuỗi văn bản giống nhau, trả về FALSE nếu 2 chuỗi không giống nhau.
Công thức hàm EXACT như sau:
=EXACT(text1, text2)
Trong đó: text1, text2 lần lượt là 2 chuỗi văn bản cần so sánh.
Ví dụ về hàm EXACT trong Excel:
Trong ô A1 chúng ta có dữ liệu "Táo". Trong ô A2 chúng ta có văn bản "Quả táo". Khi sử dụng hàm EXACT với công thức =EXACT(A1, A2) ta sẽ nhận được kết quả FALSE do có sự khác biệt giữa 2 chuỗi văn bản trong 2 ô A1 và A2.
Hàm EXACT rất ít khi được sử dụng riêng mà thay vào đó, nó phát huy tác dụng hiệu quả nhất khi kết hợp với các hàm trong Excel khác, ví dụ như hàm VLOOKUP để tìm kiếm văn bản.
Xem thêm: Hướng dẫn cách sử dụng hàm Vlookup
Có 3 trong số các hàm trong Excel giúp chúng ta định dạng văn bản chữ hoa hoặc chữ thường, cụ thể như sau:
Ví dụ về hàm UPPER, hàm LOWER và hàm PROPER:
Xem thêm: Sử dụng hàm LOWER trong Excel như thế nào?
Nếu bạn cần lấy ra trong chuỗi văn bản một số kí tự nhất định, hãy dùng đến các hàm trong Excel như sau:
Hàm LEFT(text, [num_chars]) trả về một số kí tự nhất định bắt đầu từ bên trái chuỗi văn bản. Trong đó: text là chuỗi văn bản cần trích xuất, [num_chars] là số kí tự cần trích xuất.
Hàm RIGHT(text, [num_chars]) trả về một số kí tự nhất định bắt đầu từ bên phải chuỗi văn bản. Trong đó: text là chuỗi văn bản cần trích xuất, [num_chars] là số kí tự cần trích xuất.
Hàm MID(text, start_num, num_chars) trả về một số kí tự nhất định bắt đầu từ vị trí kí tự bạn chỉ định. Trong đó, text là chuỗi văn bản cần trích xuất, start_num là vị trí kí tự đầu tiên cần trích xuất, [num_chars] là số kí tự cần trích xuất.
Ví dụ về các hàm Excel cơ bản này như sau:
Xem thêm: Hướng dẫn cách sử dụng hàm LEFT, RIGHT trong Excel hiệu quả nhất
Đây là các hàm Excel cơ bản giúp người dùng đánh giá điều kiện và trả về kết quả tương ứng.
Các hàm này có chức năng đối chiếu giá trị với điều kiện và trả về kết quả TRUE hoặc FALSE, cụ thể như sau:
Ví dụ về các hàm trong Excel này như sau:
Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết cách sử dụng các hàm And, hàm Or, hàm XOR và hàm Not trong Excel
Hàm NOT có chức năng đảo ngược giá trị đối số, nghĩa là Excel trả về FALSE trong quá trình đối chiếu kiểm tra logic, hàm NOT sẽ hiển thị TRUE. Ngược lại, nếu Excel trả về TRUE, việc sử dụng hàm NOT sẽ cho ta kết quả FALSE.
Công thức của hàm NOT như sau:
=NOT(logical)
Trong đó: logical là đối số.
Ví dụ, cả 2 công thức sau đây sẽ trả về giá trị FALSE:
=NOT(TRUE)
=NOT(3*3=9)
Xem thêm: Hướng dẫn cách dùng hàm NOT trong Power BI DAX
Hàm IF trả về một giá trị tương ứng với điều kiện bạn chỉ định với công thức như sau:
=IF((logical_test, [value_if_true], [value_if_false])
Trong đó:
Ví dụ về hàm IF trong Excel như sau:
Xem thêm: Cách sử dụng hàm IF nhiều điều kiện trong Excel như thế nào?
Các hàm Excel cơ bản được sử dụng để kiểm tra lỗi logic của công thức là hàm IFERROR và hàm IFNA:
Ví dụ về các hàm trong Excel kiểm tra lỗi logic:
Xem thêm: Giải đáp lỗi #VALUE!, #REF!, #NUM, #N/A, #DIV/0!, #NAME?, #NULL! trong Excel và cách sửa
Hàm SUM trả về tổng các đối số của nó với công thức hàm như sau:
=SUM(number1, [number2],…)
Trong đó: number1, [number2] là các đối số cần tính tổng. Các đối số này có thể là số, các tham chiếu ô hoặc các kết quả công thức.
Ví dụ, công thức hàm =SUM(A1:A3, 1) sẽ tiến hành cộng các giá trị trong ô A1 đến A3, đồng thời cộng thêm 1 vào kết quả cuối cùng.
Xem thêm: Hướng dẫn cách dùng hàm SUM trong Power BI DAX
Các hàm trong Excel này đều có chứ năng cộng các ô đáp ứng điều kiện được chỉ định trong phạm vi dữ liệu nhất định. Tuy nhiên, cách sử dụng các hàm trong Excel này có một sự khác biệt giữa số lượng điều kiện có thể đánh giá. Trong khi hàm SUMIF chỉ có thể đánh giá 1 điều kiện, hàm SUMIFS có khả năng đánh giá nhiều điều kiện khác nhau.
Công thức các hàm như sau:
=SUMIF(range, criteria, [sum_range])
=SUMIFS(sum_range, criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2], …)
Trong đó:
range/criteria_range là phạm vi dữ liệu.
criteria là điều kiện đánh giá dữ liệu. Chỉ những dữ liệu đáp ứng điều kiện đánh giá mới được cộng vào tổng.
sum_range là tất cả các ô tổng hợp nếu điều kiện được đáp ứng.
Ví dụ cho các hàm Excel cơ bản này như sau:
Xem thêm: Hướng dẫn viết điều kiện hàm SUMIFS để đạt hiệu quả tốt nhất
Hàm SUMPRODUCT là một trong số ít các hàm trong Excel có chức năng xử lí mảng. Bằng việc kết hợp với các thành phần mảng được cung cấp, hàm SUMPRODUCT có thể trả về tổng sản phẩm.
Bản chất hàm SUMPRODUCT không phải một hàm Excel cơ bản, chính vì vậy nên các bạn có thể gặp khó khăn trong việc sử dụng hàm này.
Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết sử dụng hàm SUMPRODUCT nâng cao trong Excel
Các hàm trong Excel có chứ năng làm tròn số liệu bao gồm các hàm sau:
Xem thêm: Hướng dẫn về hàm làm tròn số cơ bản thường sử dụng trong Excel
Trong số các hàm Excel cơ bản, hàm MOD có chức năng trả về số dư của phép chia. Công thức hàm như sau:
=MOD(number, divisor)
Trong đó:
Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết cách sử dụng hàm MOD trong Excel
Excel cung cấp các hàm sau để người dùng tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất và giá trị trung bình của dữ liệu.
Xem thêm: Cách sử dụng hàm trong Excel để tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất
Các hàm trong Excel dưới đây giúp bạn đếm số ô chứa kiểu dữ liệu nhất định hoặc các ô đáp ứng điều kiện nhất định.
Xem thêm: Cách dùng hàm đếm ô có dữ liệu trong Excel chi tiết nhất
Mở đầu với các hàm trong Excel liên quan đến hàm LOOKUP, hãy tìm hiểu về Hàm VLOOKUP. Hàm Excel cơ bản này tìm một giá trị được chỉ định trong cột đầu tiên của bảng và kéo dữ liệu phù hợp với giá trị từ cùng hàng trong cột khác của bảng. Công thức hàm VLOOKUP như sau:
=VLOOKUP(lookup_value, table_array, col_index_num, [range_lookup])
Trong đó:
Ví dụ: Công thức =VLOOKUP("Táo", A2:C10, 3) sẽ giúp bạn tìm kiếm các giá trị "Táo" trong phạm vi ô A2 đến C10 và trả về giá trị phù hợp tại cột C.
Xem thêm: Hướng dẫn cách dùng hàm VLOOKUP trong Excel qua các ví dụ từ cơ bản đến nâng cao
=INDEX(array, row_num, [column_num])
Trong đó:
Ví dụ về hàm INDEX như sau: Công thức =INDEX(A1:C10, 3, 4) sẽ giúp bạn tìm giá trị trong phạm vi từ ô A1 đến C10, tại giao điểm của hàng thứ 3 và cột thứ 4, chính là ô D3.
Xem thêm: Hướng dẫn dùng hàm INDEX dạng mảng để tham chiếu nhiều kết quả cùng lúc trên Excel
Hàm MATCH có chức năng trả về vị trí tương đối của một mục dữ liệu với công thức như sau:
=MATCH(lookup_value, lookup_array, [match_type])
Trong đó:
Hàm MATCH khi kết hợp với hàm INDEX có thể tạo nên một công thức tìm kiếm dữ liệu mạnh mẽ thay thế cho hàm VLOOKUP trong Excel.
Xem thêm: Hướng dẫn cách kết hợp hàm INDEX và MATCH thay thế hàm Vlookup trong Excel
Hàm INDIRECT gián tiếp trả về kết quả một tham chiếu ô hoặc dải ô được chỉ định bởi một chuỗi văn bản. Công thức hàm Excel cơ bản này như sau:
=INDIRECT(ref_text, [a1])
Trong đó: ref_text là chuỗi văn bản được chỉ định.
Ví dụ đơn giản nhất về hàm INDIRECT trong Excel như sau:
Trong ví dụ này, chúng ta điền công thức =INDIRECT(B2) vào ô C2. Kết quả, Excel trả về giá trị ở ô B2, tham chiếu đến số liệu ở ô A2.
Xem thêm: Hướng dẫn sử dụng hàm INDIRECT trong Excel và cách khắc phục một số lỗi thường gặp
Hàm OFFSET trả về một tham chiếu đến một dãy ô tính từ một ô bắt đầu được chỉ định hoặc một dãy ô theo số hàng và cột được chỉ định. Công thức hàm như sau:
=OFFSET(reference, rows, cols, [height], [width])
Trong đó:
Ví dụ, công thức =OFFSET(A1, 1, 2) sẽ trả kết quả về vị trí ô giao điểm của hàng ngay dưới hàng 1 và cột cách cột A 2 cột về bên phải. Như vậy, Excel sẽ trả kết quả tại ô C2.
Xem thêm: Hướng dẫn cách dùng hàm OFFSET để tạo danh sách động trong Excel
Hàm TRANPOSE là một trong số các hàm trong Excel có chức năng độc nhất vô nhị: biến đổi một dải ô nằm ngang thành dải đứng và ngược lại. Công thức hàm Excel cơ bản này đơn giản như sau:
=TRANPOSE(array)
Hàm HYPERLINK tạo một siêu liên kết đến các tài liệu và file Excel nằm bên ngoài file đang mở. Công thức hàm HYPERLINK như sau:
=HYPERLINK(link_location,[friendly_name])
Xem thêm: Hướng dẫn cách tạo mục lục đơn giản trong Excel với hàm HYPERLINK
Hàm FV có chức năng tính giá trị tương lai (future value) của một dòng tiền hoặc một khoản đầu tư dựa trên lãi suất cố định. Công thức của hàm FV như sau:
=FV(rate, nper, pmt, [pv], [type])
Xem thêm: Phương pháp sử dụng hàm FV trong Excel để tính giá trị tương lai của một khoản đầu tư
Các hàm trong Excel dưới đây có chức năng tạo lập ngày tháng từ các số:
Các hàm trong Excel dưới đây có sẽ trả về giá trị ngày và giờ tại thời điểm hiện tại bạn đang thao tác trên Excel:
Xem thêm: Làm thế nào dùng hàm NOW TODAY TIME trong VBA Excel
Các hàm trong Excel dưới đây sẽ trích ra dữ liệu ngày tháng và các thành phần ngày tháng:
Xem thêm: Cách dùng hàm WEEKDAY để tính thứ của một ngày bất kỳ trong Excel
Xem thêm: Hướng dẫn tính số năm bằng hàm YEARFRAC
Các hàm trong Excel dưới đây sẽ giúp kế toán viên soạn thảo bảng chấm công hiệu quả và dễ dàng:
Xem thêm: Hàm NETWORKDAYS và cách dùng hàm NETWORKDAYS trong Excel
Các hàm trong Excel dưới đây là công cụ hiệu quả để xử lí dữ liệu thời gian trong ngày:
Hàm SECOND(serial_number) chuyển đổi một số thành giây.
Mặc dù Excel không cung cấp sẵn cho chúng ta các hàm đếm và tính tổng ô theo màu, chúng ta hoàn toàn có thể tự tạo ra các hàm này bằng VBA trong Excel. Các hàm trong Excel chúng ta có thể tạo để tự động đếm và tính tổng các ô theo mã màu chỉ định là:
Xem thêm: Cách đếm và tính tổng dựa theo màu sắc của ô tính bằng VBA
Càng sử dụng thành thạo Excel, ta sẽ càng phát hiện nhiều hơn các hàm trong Excel cực kì tiện lợi. Thậm chí, ta có thể tạo được các hàm riêng của mình. Để tự tin làm chủ Excel, hãy đón đọc các bài viết trên blog Gitiho và tham gia khóa học Tuyệt đỉnh Excel với chúng mình ngay nhé.
Gitiho chúc các bạn thành công!
Tham khảo thêm các bài viết về Excel dưới đây:
Hướng dẫn cách dùng hàm index trong Excel chi tiết nhất
Hướng dẫn cách copy chỉ những giá trị hiển thị sau khi lọc trong Excel
Hướng dẫn cách sắp xếp ngày trong Excel
Hướng dẫn cách dùng hàm VLOOKUP qua các ví dụ từ cơ bản đến nâng cao
Hướng dẫn cách sử dụng hàm IF với nhiều điều kiện: AND, OR, hàm IF lồng nhau và hơn thế
Cùng tham gia cộng đồng hỏi đáp về chủ đề Excel Cơ Bản
0 Bình luận