Hướng dẫn cách hạch toán các giao dịch liên quan đến tài khoản 413

Nội dung được viết bởi Trần Linh Chi

Hạch toán các giao dịch liên quan đến doanh thu, thu nhập là nghiệp vụ thường xuyên của các kế toán viên trong một doanh nghiệp. Trong bài viết ngày này, Gitiho sẽ hướng dẫn ban cách hạch toán các giao dịch liên quan đến doanh thu được phản ánh tại tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái. Vậy, doanh thu được phản ánh tại tài khoản 413 là loại doanh thu gì, và làm thế nào để hạch toán các giao dịch liên quan? Cùng theo dõi nhé!

Tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái

Hach toán các giao dịch liên quan đến doanh thu, thu nhập doanh nghiệp là công việc thường xuyên của các kế toán viên. Hầu hết các doanh nghiệp ở Việt Nam sẽ có nguồn doanh thu, thu nhập bằng nội tệ (Việt Nam Đồng). Tuy nhiên, nhiều công ty có phát sinh nguồn thu nhập bằng ngoại tệ nữa. Để hạch toán các giao dịch liên quan đến nguồn doanh thu này, ta sẽ hạch toán dựa trên tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái

Một số giao dịch kinh tế chủ yếu liên quan đến tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái

Căn cứ vào điều 69, khoản 4, Thông tư 200/2014/TT-BTC, một số giao dịch kinh tế chủ yếu liên quan đến tài khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái 413 được hạch toán như sau:

Điều 4.1. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái trong kỳ

Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái trong kỳ, ở khoản này, chúng ta tính cả chênh lệch tỷ giá của giai đoạn trước hoạt động của các doanh nghiệp Nhà nước không nắm giữ 100% vốn điều lệ

a) Trường hợp mua vật tư, hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụ thanh toán bằng ngoại tệ:

  • Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 217, 241, 623, 627, 641, 642 (Tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)
  • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
  • Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
  • Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái)

b) Trường hợp mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ của nhà cung cấp nhưng chưa thanh toán; vay hoặc nhận nợ nội bộ… bằng ngoại tệ, căn cứ tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế tại ngày giao dịch, ghi:

  • Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 156, 211, 627, 641, 642…
  • Có các TK 331, 341, 336…

c) Trường hợp ứng trước tiền cho người bán để mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ bằng ngoại tệ:

  • Kế toán phản ánh số tiền ứng trước cho người bán theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước, ghi:
    • Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (Tỷ giá thực tế tại ngày ứng trước)
    • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
    • Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
    • Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái)
  • Nguyên tắc phản ánh khi nhận vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ từ người bán:
    • Đối với giá trị vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ tương ứng với số tiền bằng ngoại tệ đã ứng trước cho người bán, kế toán ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước, ghi:
      • Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 217, 241, 623, 627, 641, 642
      • Có TK 331 – Phải trả cho người bán (Tỷ giá thực tế ngày ứng trước).
    • Đối với giá trị vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ còn nợ chưa thanh toán tiền, kế toán ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh (ngày giao dịch), ghi:
      • Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 217, 241, 623, 627, 641, 642 (Tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)
      • Có TK 331 – Phải trả cho người bán (Tỷ giá thực tế ngày giao dịch)

Xem thêm: Hướng dẫn cách tính số dư của tài khoản kế toán

d) Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ (Bao gồm nợ phải trả người bán, nợ vay, nợ thuê tài chính, nợ nội bộ…), ghi:

  • Nợ các TK 331, 336, 341,… (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
  • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
  • Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
  • Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái).

e) Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ, căn cứ tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế tại ngày giao dịch, kế toán ghi:

  • Nợ các TK 111(1112), 112(1122), 131… (Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)
  • Có các TK 511, 711 (Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch).

g) Khi nhận trước tiền của người mua bằng ngoại tệ để cung cấp vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ:

Số tiền nhận trước của người mua theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước được ghi nhận như sau:

  • Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122)
  • Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.

Khi vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ được chuyển giao cho người mua, kế toán phản ánh theo nguyên tắc sau:

  • Phần doanh thu, thu nhập tương ứng với số tiền bằng ngoại tệ đã nhận trước của người mua, kế toán ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước, ghi:
    • Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng (Tỷ giá thực tế thời điểm nhận trước)
    • Có các TK 511, 711.
  • Phần doanh thu, thu nhập chưa thu được tiền, kế toán ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh, ghi:
    • Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
    • Có các TK 511, 711.
Hướng dẫn cách hạch toán các giao dịch liên quan đến tài khoản 413

h) Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ, ghi:

  • Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)
  • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
  • Có các TK 131, 136, 138 (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
  • Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái).

i) Khi cho vay, đầu tư bằng ngoại tệ, ghi:

  • Nợ các TK 121, 128, 221, 222, 228 (Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)
  • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
  • Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
  • Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái).

k) Khoản ký trước, ký quỹ bằng ngoại tệ

Khi mang ngoại tệ đi ký cược, ký quỹ, ghi:

  • Nợ TK 244 – Cầm cố, thế chấp, ký cược, ký quỹ
  • Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).

Khi nhận lại tiền ký cược, ký quỹ, ghi:

  • Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá giao dịch thực tế khi nhận lại)
  • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá)
  • Có TK 244 – Cầm cố, thế chấp, ký cược, ký quỹ (Tỷ giá ghi sổ)
  • Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá)

Điều 4.2: Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ

a) Trong báo cáo tài chính, kế toán sẽ đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có nguồn gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế tại thời điểm báo cáo

  • Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
    • Nợ các TK 1112, 1122, 128, 228, 131, 136, 138, 331, 341,..
    • Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).
  • Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
    • Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)
    • Có các TK 1112, 1122, 128, 228, 131, 136, 138, 331, 341,…

b) Nếu xảy ra chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ: Kế toán kết chuyển toàn bộ khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại (Theo số thuần sau khi bù trừ số phát sinh bên Nợ và bên Có của TK 4131) vào chi phí tài chính (Nếu lỗ tỷ giá hối đoái), hoặc doanh thu hoạt động tài chính (Nếu lãi tỷ giá hối đoái) để xác định kết quả hoạt động kinh doanh như sau:

  • Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính vào doanh thu hoạt động tài chính, ghi:
    • Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)
    • Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Nếu lãi tỷ giá hối đoái).
  • Kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính vào chi phí tài chính, ghi:
    • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu lỗ tỷ giá hối đoái)
    • Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Tài khoản 4131)

c) Kế toán chênh lệch tỷ giá phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có thực hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia gắn với nhiệm vụ ổn định kinh tế vĩ mô, an ninh, quốc phòng:

Trường hợp này, đơn vị áp dụng toàn bộ quy định về tỷ giá và nguyên tắc kế toán như đối với các doanh nghiệp khác, ngoại trừ:

  • Ghi nhận khoản lãi tỷ giá khi phát sinh được phản ánh vào bên Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
  • Ghi nhận khoản lỗ tỷ giá khi phát sinh được phản ánh vào bên Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái

Khi doanh nghiệp đi vào hoạt động, kế toán kết chuyển khoản chênh lệch tỷ giá vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính.

Hướng dẫn cách hạch toán các giao dịch liên quan đến tài khoản 413

đ) Xử lý số chênh lệch tỷ giá còn lại trên TK 242 – Chi phí trả trước và TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện:

  • Nếu doanh nghiệp chưa phân bổ hết khoản lỗ chênh lệch tỷ giá của giai đoạn trước hoạt động cần kết chuyển toàn bộ số lỗ chênh lệch tỷ giá vào chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, ghi:
    • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
    • Có TK 242 – Chi phí trả trước.
  • Nếu doanh nghiệp chưa phân bổ hết khoản lãi chênh lệch tỷ giá của giai đoạn trước hoạt động cần kết chuyển toàn bộ số lãi chênh lệch tỷ giá vào doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, ghi:
    • Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
    • Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

Xem thêm: Những điều cần biết về tài khoản 331 - Phải trả cho người bán

Tổng kết

Trong bài viết trên, Gitiho đã cùng bạn tìm hiểu về hạch toán liên quan đến doanh thu, thu nhập bằng ngoại tệ của doanh nghiệp cũng như các giao dịch kinh tế liên quan đến tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái. Chúc bạn áp dụng thành công! Đừng quên theo dõi những bài viết bổ ích khác trên blog Gitiho.com và tìm hiểu sâu về các nghiệp vụ kế toán, trở thành kế toán trong tổng hợp chỉ trong 14 giờ với khóa học Tuyệt đỉnh Kế toán Online nhé!

0/5 - (0 bình chọn)

0/5 - (0 bình chọn)

0 thảo luận

@ 2020 - Bản quyền của Công ty cổ phần công nghệ giáo dục Gitiho Việt Nam
Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp số: 0109077145, cấp bởi Sở kế hoạch và đầu tư TP. Hà Nội
Giấy phép mạng xã hội số: 588, cấp bởi Bộ thông tin và truyền thông