Hướng dẫn khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp

Nội dung được viết bởi Sabrina

Nếu doanh nghiệp cần bổ sung hồ sơ khai thuế, kế toán viên cần làm những gì? Trong bài viết về thuế thu nhập doanh nghiệp ngày hôm nay, hãy cùng Gitiho tìm hiểu về quy trình khai bổ sung hồ sơ nhé.

Xem thêm: Thuế thu nhập doanh nghiệp và các vấn đề cần quan tâm

Hồ sơ khai bổ sung thuế thu nhập doanh nghiệp

Thành phần hồ sơ khai bổ sung thuế

Hồ sơ khai bổ sung thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm các loại giấy tờ dưới đây:

  • Tờ khai bổ sung (Mẫu số 01/KHBS ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC)
  • Bản giải trình khai bổ sung (Mẫu số 01-1/KHBS ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC) và các tài liệu có liên quan.

Thời hạn nộp hồ sơ

Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai, sót thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế trong thời hạn 10 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót nhưng trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra.

Trình tự thực hiện

Bước 1: Sau khi hết hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định, Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho Cơ quan Thuế có sai sót, nhầm lẫn gây ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế. Hồ sơ khai thuế bổ sung được nộp cho Cơ quan Thuế vào bất cứ ngày làm việc nào, không phụ thuộc vào thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của lần tiếp theo, nhưng phải trước khi Cơ quan Thuế, Cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở Người nộp thuế.

Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận:

  • Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
  • Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
  • Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.

Xem thêm: Hướng dẫn tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Địa điểm nộp hồ sơ và cách thức thực hiện

  • Tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp của doanh nghiệp.
  • Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế.
  • Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
  • Hoặc gửi bằng văn bản điện tử qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.
hồ sơ khai bổ sung thuế thu nhập doanh nghiệp

Khi nào doanh nghiệp phải làm hồ sơ khai bổ sung thuế?

Doanh nghiệp phải khai bổ sung hồ sơ khai thuế trong các trường hợp sau đây:

1. Trường hợp khai bổ sung không làm thay đổi nghĩa vụ thuế thì chỉ phải nộp Bản giải trình khai bổ sung và các tài liệu có liên quan, không phải nộp Tờ khai bổ sung.

Trường hợp chưa nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế của tháng, quý có sai, sót, đồng thời tổng hợp số liệu khai bổ sung vào hồ sơ khai quyết toán thuế năm.

Trường hợp đã nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì chỉ khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế năm; riêng trường hợp khai bổ sung tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thì đồng thời phải khai bổ sung tờ khai tháng, quý có sai, sót tương ứng.

2. Người nộp thuế khai bổ sung dẫn đến tăng số thuế phải nộp hoặc giảm số thuế đã được ngân sách nhà nước hoàn trả thì phải nộp đủ số tiền thuế phải nộp tăng thêm hoặc số tiền thuế đã được hoàn thừa và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước (nếu có).

Trường hợp khai bổ sung chỉ làm tăng hoặc giảm số thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ chuyển kỳ sau thì phải kê khai vào kỳ tính thuế hiện tại. Người nộp thuế chỉ được khai bổ sung tăng số thuế giá trị gia tăng đề nghị hoàn khi chưa nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế tiếp theo và chưa nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế.

Lưu ý: Nếu doanh nghiệp phát hiện sai sót của hồ sơ khai thuế trong thời hạn nộp hồ sơ thì doanh nghiệp không cần phải lập tờ khai bổ sung mà chỉ cần lập tờ khai mới cho đúng rồi nộp lại cho cơ quan thuế trước thời hạn nộp hồ sơ.

CĂN CỨ PHÁP LÝ:

  • Điều 47 Luật Quản lý thuế 2019
  • khoản 4 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế
 

Biểu mẫu và cách ghi hồ sơ khai bổ sung

Cách ghi biểu mẫu tờ khai bổ sung thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 Hướng dẫn khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp

TỜ KHAI BỔ SUNG

[01] Mẫu tờ khai: ……

[02] Mã giao dịch điện tử: ……

[03] Kỳ tính thuế: ……

[04] Bổ sung lần thứ: ……

Hướng dẫn khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệpHướng dẫn khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệpHướng dẫn khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệpHướng dẫn khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệpHướng dẫn khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệpHướng dẫn khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệpHướng dẫn khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệpHướng dẫn khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệpHướng dẫn khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệpHướng dẫn khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệpHướng dẫn khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệpHướng dẫn khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệpHướng dẫn khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp[05] Tên người nộp thuế:...........................................................................................

[06] Mã số thuế:                               

Hướng dẫn khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệpHướng dẫn khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệpHướng dẫn khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệpHướng dẫn khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệpHướng dẫn khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệpHướng dẫn khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệpHướng dẫn khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệpHướng dẫn khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệpHướng dẫn khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệpHướng dẫn khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệpHướng dẫn khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệpHướng dẫn khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệpHướng dẫn khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp[07] Tên đại lý thuế (nếu có):.....................................................................................

[08] Mã số thuế:                               

[09] Hợp đồng đại lý thuế: Số.............................................ngày..................................

A. Xác định tăng/giảm số thuế phải nộp và tiền chậm nộp, tăng/giảm số thuế được khấu trừ, tăng/giảm số thuế đề nghị hoàn:

I. Xác định tăng/giảm số thuế phải nộp và tiền chậm nộp:

1. Số thuế phải nộp trên tờ khai điều chỉnh tăng/giảm:

Đơn vị tiền: ……

STT

Tên Tiểu mục

Tăng/giảm số thuế phải nộp (tăng ghi (+), giảm ghi (-))

(1)

(2)

(3)

 

......

 

 

Tổng cộng:

[10]

2. Số thuế phải nộp trên Phụ lục phân bổ điều chỉnh tăng/giảm:

              Đơn vị tiền: ……

STT

Tên <đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh/tên mặt hàng/tỉnh nơi không có đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh/đơn vị tiêu thụ/cơ sở khai thác>

Mã số thuế/mã số địa điểm kinh doanh (nếu có)

 

Địa bàn hoạt động sản suất, kinh doanh

Cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ

Số tiền thuế phải nộp điều chỉnh tăng/ giảm (tăng ghi (+), giảm ghi (-))

 

Huyện

 

Tỉnh

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

<Phụ lục bảng phân bổ: mẫu số …>

 

 

 

 

 

 

<Tên đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh>

 

 

 

 

 

 

<Tiểu mục>

 

 

 

 

 

 

……

 

 

 

 

 

2

………….

 

 

 

 

 

 

......

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

[11]

 

3. Xác định số tiền chậm nộp điều chỉnh tăng/giảm (tăng ghi (+), giảm ghi (-)):

a) Số ngày chậm nộp tính đến ngày…./…./….: ………………..

b) Số tiền chậm nộp tăng/giảm: ……………............................

II. Số thuế được khấu trừ điều chỉnh tăng/giảm:

Đơn vị tiền: ……

STT

Tên Tiểu mục

Tăng/giảm số thuế khấu trừ (tăng ghi (+), giảm ghi (-))

(1)

(2)

(3)

 

......

 

 

Tổng cộng:

[12]

III. Số thuế đề nghị hoàn điều chỉnh tăng/giảm:

Đơn vị tiền: ……

STT

Tên Tiểu mục

Tăng/giảm số thuế đề nghị hoàn (tăng ghi (+), giảm ghi (-))

(1)

(2)

(3)

 

......

 

 

Tổng cộng:

[13]

B. Số thuế thu hồi hoàn và tiền chậm nộp (nếu có):

I. Số thuế thu hồi hoàn:

1. Số tiền thu hồi hoàn:…………………….. Đồng Việt Nam.

2. Quyết định hoàn thuế: Số … ngày … cơ quan thuế ban hành quyết định ….

3. Lệnh hoàn thuế: Số … ngày ….

II. Tiền chậm nộp:

1. Số ngày nhận được tiền hoàn thuế: ………………………

2. Số tiền chậm nộp (= số tiền đã được hoàn phải nộp trả NSNN x số ngày nhận được tiền hoàn thuế x mức chậm nộp): …………………….

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

 

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:..............................

Chứng chỉ hành nghề số:.......

..., ngày....... tháng....... năm.......

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)

 _________________

Ghi chú:

* Thông tin <…> chỉ là ví dụ.

* Chỉ tiêu [01]: Ký hiệu mẫu biểu của tờ khai người nộp thuế khai bổ sung.

* Chỉ tiêu [02]: Mã giao dịch điện tử của tờ khai lần đầu có sai, sót cần bổ sung, điều chỉnh.

* Chỉ tiêu [04]: Số thứ tự lần người nộp thuế khai bổ sung so với tờ khai lần đầu đã được cơ quan thuế thông báo chấp nhận.

* Chỉ tiêu A: Xác định số thuế phải nộp, tiền chậm nộp (nếu có), số thuế được khấu trừ hoặc số thuế đề nghị hoàn điều chỉnh tăng/giảm giữa tờ khai bổ sung so với tờ khai cùng kỳ liền kề trước đó đã nộp và được cơ quan thuế chấp nhận, ví dụ:

- Tờ khai bổ sung lần 1: Là số chênh lệch giữa tờ khai bổ sung lần 1 với tờ khai lần đầu của kỳ tính thuế;

- Tờ khai bổ sung lần 2: Là số chênh lệch giữa tờ khai bổ sung lần 2 với tờ khai bổ sung lần 1 của kỳ tính thuế.

- Chỉ tiêu [10] +[11] = Chỉ tiêu [07] phụ lục 01-1/KHBS.

- Chỉ tiêu [12] = Chỉ tiêu [08] phụ lục 01-1/KHBS.

- Chỉ tiêu [13] = Chỉ tiêu [09] phụ lục 01-1/KHBS.

* Chỉ tiêu B: Số thuế thu hồi hoàn và tiền chậm nộp (nếu có): Người nộp thuế kê khai khi tự phát hiện số tiền thuế đã được hoàn không đúng quy định phải nộp trả NSNN.

- Số tiền thu hồi hoàn: Chênh lệch giữa tờ khai bổ sung với tờ khai cùng kỳ liền kề trước đó, ví dụ:

+ Tờ khai bổ sung lần 1: Là số chênh lệch giữa tờ khai bổ sung lần 1 với tờ khai lần đầu của kỳ tính thuế;

+ Tờ khai bổ sung lần 2: Là số chênh lệch giữa tờ khai bổ sung lần 2 với tờ khai bổ sung lần 1 của kỳ tính thuế.

- Thông tin Quyết định hoàn, Lệnh hoàn theo thông tin số tiền đã được hoàn thuế. Trường hợp có nhiều Quyết định, Lệnh hoàn thì khai nhiều dòng tương ứng với từng số tiền thu hồi hoàn.

 

Cách ghi biểu mẫu bản giải trình tờ khai bổ sung

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 Hướng dẫn khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp

BẢN GIẢI TRÌNH KHAI BỔ SUNG

(Kèm theo Tờ khai bổ sung mẫu số 01/KHBS)

 

[01] Mẫu tờ khai: ……

[02] Mã giao dịch điện tử: ……

[03] Kỳ tính thuế: ……

[04] Bổ sung lần thứ: ...

Hướng dẫn khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệpHướng dẫn khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệpHướng dẫn khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệpHướng dẫn khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệpHướng dẫn khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệpHướng dẫn khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệpHướng dẫn khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệpHướng dẫn khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệpHướng dẫn khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệpHướng dẫn khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệpHướng dẫn khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệpHướng dẫn khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệpHướng dẫn khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp[05] Tên người nộp thuế:................................................................................

[06] Mã số thuế:                               

A. Thông tin khai bổ sung:

Đơn vị tiền: ……

STT

Tên chỉ tiêu

điều chỉnh/ Tên hàng hóa, dịch vụ

Mã số chỉ tiêu

Số đã kê khai

Số điều chỉnh

Chênh lệch/thay đổi giữa số điều chỉnh với số đã kê khai

Điều chỉnh tăng/giảm nghĩa vụ thuế

Lý do

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(5)-(4)

(7)

(8)

1

<Tờ khai mẫu số: …>

 

 

 

 

 

 

 

……

 

 

 

 

 

 

 

…....

 

 

 

 

 

 

2

<Phụ lục bảng phân bổ: mẫu số …>

 

 

 

 

 

 

 

……

 

 

 

 

 

 

 

…....

 

 

 

 

 

 

3

<Phụ lục ưu đãi thuế TNDN: mẫu số …>

 

 

 

 

 

 

 

……

 

 

 

 

 

 

 

…....

 

 

 

 

 

 

4

<Phụ lục khác: mẫu số …>

 

 

 

 

 

 

 

……

 

 

 

 

 

 

 

…....

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng (tăng +, giảm -) phải nộp:

[07]

 

Tổng cộng (tăng +, giảm -) khấu trừ:

[08]

 

Tổng cộng (tăng +, giảm -) đề nghị hoàn:

[09]

 

B. Tài liệu kèm theo (nếu có): <Kê khai chi tiết các tài liệu gửi kèm chứng minh các thông tin điều chỉnh>

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

 

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:.......

Chứng chỉ hành nghề số:.......

..., ngày......tháng......năm......

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))/Ký điện tử

 

______________

Ghi chú:

Thông tin <…> chỉ là ví dụ.

Chỉ tiêu [01]: Ký hiệu mẫu biểu của tờ khai người nộp thuế khai bổ sung.

Chỉ tiêu [02]: Mã giao dịch điện tử của tờ khai lần đầu có sai sót cần bổ sung, điều chỉnh.

Chỉ tiêu [04]: Số thứ tự lần người nộp thuế khai bổ sung so với tờ khai lần đầu đã được cơ quan thuế thông báo chấp nhận.

Chỉ tiêu A: Ghi cụ thể tất cả các chỉ tiêu có có chênh lệch hoặc thay đổi trên tờ khai, phụ lục của tờ khai bổ sung so với tờ khai cùng kỳ liền kề trước đó đã nộp và được cơ quan thuế chấp nhận.

Cột (6): Kê khai dữ liệu chênh lệch/thay đổi của tất cả các chỉ tiêu có sai, sót cần điều chỉnh trên tờ khai, phụ lục.

Cột (7): Kê khai chỉ tiêu thay đổi về số thuế phải nộp, số thuế được khấu trừ, số thuế đề nghị hoàn có sai sót cần điều chỉnh trên tờ khai, phụ lục bổ sung đã được điều chỉnh.

Trường hợp NNT khai bổ sung tờ khai thuế GTGT làm giảm khấu trừ làm tăng phải nộp thì kê khai vào chỉ tiêu [07] và chỉ tiêu [08]; giảm đề nghị hoàn làm tăng khấu trừ thì kê khai vào chỉ tiêu [08] và chỉ tiêu [09];…).

Chỉ tiêu B: Kê khai danh mục các tài liệu chứng minh thông tin điều chỉnh kèm theo hồ sơ. Trường hợp thu hồi hoàn phải gửi kèm Quyết định hoàn, Lệnh hoàn liên quan đến số thuế bị thu hồi.

Xem thêm: Cách tính tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và Hồ sơ quyết toán thuế TNDN năm

Tổng kết

Trên đây là hướng dẫn thực hiện hồ sơ khai bổ sung thuế thu nhập doanh nghiệp trong các trường hợp cần thiết. Hy vọng bài viết đã giúp bạn nắm được kiến thức về thuế và có thể áp dụng cho doanh nghiệp của mình.

 Gitiho xin cảm ơn và chúc bạn thành công!

Làm kế toán viên nhưng bạn có đang cảm thấy:

  • Khối lượng công việc lớn, đặc biệt là các thời điểm cuối tháng, quý, năm, bạn cần phải xử lý và làm rất nhiều báo cáo, sổ sách, thường xuyên phải OT nhưng vẫn không kịp?
  • Áp lực công việc lớn do mình chưa thực sự giỏi nghiệp vụ và nắm vững được các quy chuẩn, luật lệ.
  • Không chỉ người mới và người có nhiều kinh nghiệm cũng có thể mắc phải sai phạm liên quan đến pháp lý và tài chính gây hậu quả đáng tiếc.

Thực tế, làm kế toán không khó và đáng sợ đến vậy nếu như bạn thực sự hiểu rõ kiến thức và thành thạo nghiệp vụ. Nếu như bạn quyết định lựa chọn kế toán là con đường sự nghiệp, thì hãy để Gitiho đồng hành và vượt qua khó khăn khi làm nghề với khóa học: KTG01 - Kế toán tổng hợp từ A - Z - Ai cũng có thể trở thành kế toán tổng hợp, bao gồm:

  • Hiểu về hệ thống kế toán, quy định kế toán, từ xây dựng sổ sách đến lập báo cáo thuế và tài chính.
  • Thiết lập và thực hiện các giao dịch kế toán, từ Nhật ký chung đến bảng lương theo quy định mới, và bút toán kết chuyển.
  • Thành thạo việc lên sổ kế toán, xử lý dữ liệu, và tạo tờ khai thuế, cũng như các kỹ năng làm việc trên phần mềm MISA và thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp.

Hãy bấm Đăng ký Học thử ngay bên dưới để trải nghiệm công việc của một Kế toán tổng hợp nha!

0/5 - (0 bình chọn)

0/5 - (0 bình chọn)

0 thảo luận

@ 2020 - Bản quyền của Công ty cổ phần công nghệ giáo dục Gitiho Việt Nam
Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp số: 0109077145, cấp bởi Sở kế hoạch và đầu tư TP. Hà Nội
Giấy phép mạng xã hội số: 588, cấp bởi Bộ thông tin và truyền thông