Tạm tính nộp thuế TNDN như thế nào? Hồ sơ quyết toán thuế TNDN năm bao gồm những thành phần gì? Trong bài viết hôm nay, chúng ta sẽ đi tìm lời giải cho các thắc mắc này xoay quanh thuế thu nhập doanh nghiệp nhé.
Xem thêm: Thuế thu nhập doanh nghiệp và các vấn đề cần quan tâm
Theo Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 quy định:
"Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau."
Chẳng hạn: Tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý 4/2021 (nếu có) chậm nhất là ngày 30/01/2022.
Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định một số nội dung mới về việc tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng từ kỳ tính thuế năm 2021.
Cụ thể, đối với thuế thu nhập doanh nghiệp (trừ thuế TNDN từ chuyển nhượng vốn của nhà thầu nước ngoài; thuế thu nhập doanh nghiệp kê khai theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu theo từng lần phát sinh hoặc theo tháng) thực hiện tạm nộp như sau:
Trường hợp người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 03 quý đầu năm thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế TNDN quý 03 đến ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước (Quy định mới).
Người nộp thuế có thực hiện dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng hoặc cho thuê mua, có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ phù hợp với quy định của pháp luật thì thực hiện tạm nộp thuế TNDN theo quý theo tỷ lệ 1% trên số tiền thu được.
Trường hợp chưa bàn giao cơ sở hạ tầng, nhà và chưa tính vào doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm thì người nộp thuế không tổng hợp vào hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN năm mà tổng hợp vào hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập.
Ngoài ra, đối với thuế thu nhập doanh nghiệp của hãng vận tải nước ngoài tạm nộp quý và khai quyết toán năm thì:
Trường hợp người nộp thuế nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 03 quý đầu năm thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý 03 đến ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước.
Trường hợp doanh nghiệp có phát sinh chậm nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp sau khi nộp hồ sơ quyết toán sẽ bị tính mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế TNDN chậm nộp.
Ví dụ:
Đại lý thuế A có năm tài chính trùng với năm dương lịch. Kỳ tính thuế năm 2021, doanh nghiệp đã tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 03 quý đầu năm 2021 là 20 triệu đồng, khi quyết toán năm, số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán là 30 triệu đồng, tăng 10 triệu đồng.
75% của số phải nộp theo quyết toán là: 30 x 75% = 22,5 triệu đồng.
Phần chênh lệch số đã tạm nộp và số phải tạm nộp có giá trị là: 22,5 triệu – 20 triệu = 2,5 triệu đồng.
Vậy, Đại lý thuế A phải nộp số thuế còn phải nộp sau quyết toán là 10 triệu đồng. Đồng thời bị tính tiền chậm nộp đối với số thuế nộp thiếu là 2,5 triệu đồng tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý ba của doanh nghiệp (từ ngày 01 tháng 11 năm 2021) đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số thuế phải nộp theo quyết toán.
Xem thêm: Mức phạt nộp thuế chậm, nộp tờ khai thuế chậm theo quy định mới nhất
Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính (đối với các doanh nghiệp lựa chọn kỳ kế toán khác năm dương lịch), doanh nghiệp phải nộp hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đến Chi cục Thuế quản lý trực tiếp; bao gồm các giấy tờ sau:
1. Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (Mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC);
2. Báo cáo tài chính năm. Bao gồm:
3. Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục nếu không phải là người đại diện theo pháp luật thực hiện công việc;
Tùy theo thực tế phát sinh của doanh nghiệp mà nộp thêm các giấy tờ sau:
Phụ lục Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC):
Các Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi (ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC):
Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài (Mẫu số 03-4/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).
Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản (Mẫu số 03-5/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).
Phụ lục báo cáo trích lập, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ (Mẫu số 03-6/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).
Phụ lục thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 132/2020/NĐ-CP).
Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với cơ sở sản xuất (Mẫu số 03-8/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).
Trường hợp doanh nghiệp có dự án đầu tư ở nước ngoài, ngoài các hồ sơ nêu trên, doanh nghiệp phải bổ sung các hồ sơ, tài liệu theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thuế thu nhập doanh nghiệp. Cụ thể:
Hồ sơ đính kèm khi kê khai và nộp thuế của doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài đối với khoản thu nhập từ dự án đầu tư tại nước ngoài bao gồm:
Xem thêm: Thời hạn nộp tờ khai thuế, báo cáo thuế theo quy định năm 2022
Bạn là một nhà quản lý doanh nghiệp, quản lý tài chính, nhà đầu tư hay các chuyên gia tài chính,... nhưng chưa có nhiều kinh nghiệm trong phân tích và xây dựng mô hình Tài chính?
Bạn sẽ không cần phải mất nhiều thời gian nghiền ngẫm, hay phải bỏ một số tiền lớn để trả cho những chuyên gia phân tích báo cáo tài chính thuê ngoài. Hãy Đăng ký tham gia và Học thử để trải nghiệm nhé!