Quy tắc 6 phân loại mã HS Code và tổng hợp những ví dụ cụ thể

Nội dung được viết bởi Lực td

Chúng ta đã đi qua 5 quy tắc đầu tiên về phân loại HS Code trong xuất nhập khẩu. Quy tắc số 6 cũng là quy tắc cuối cùng chủ yếu về 4 con số cuối cùng trong mã HS, hay hiểu đơn giản hơn là tiền tố của 6-8 chữ số đầu nhằm cụ thể hoá một sản phẩm có các yếu tố khác xung quanh cần phải tách ra. Ở cuối bài viết, Gitiho cũng đã tạo một bảng tổng hợp 6 quy tắc cùng ví dụ cụ thể nhằm khái quát lại nội dung phân loại mã HS Code

Thực hành nghiệp vụ xuất nhập khẩu - Logistics

Quy tắc 6: Phân loại HS Code ở cấp độ phân nhóm

Lý thuyết về Quy tắc 6 phân loại HS Code

Cấp độ phân nhóm có nghĩa là 4 số cuối cùng của mã HS Code, trái với quy tấc đầu tiên gồm 4 số đầu (Ví dụ: 20091100)

Nguyên tắc của Quy tắc 6 như sau:

“Để đảm bảo tính pháp lý, việc phân loại hàng hóa vào các phân nhóm của một nhóm phải được xác định phù hợp theo nội dung của từng phân nhóm và các chú giải phân nhóm có liên quan và các quy tắc trên với những sửa đổi về chi tiết cho thích hợp, trong điều kiện là chỉ có những phân nhóm cùng cấp độ mới so sánh được. Theo Quy tắc này, các chú giải phần và chương có liên quan cũng được áp dụng, trừ khi nội dung mô tả trong phân nhóm có những yêu cầu khác”

Một số ví dụ cụ thể về Quy tắc 6 phân loại HS Code

Ví dụ 1: Nước cam ép đông lạnh

Ta sẽ tách từng mục của sản phẩm này

2009: Các loại nước ép trái cây (kể cả hèm nho) và nước rau ép, chưa lên men và chưa pha thêm rượu -> Nước cam ép sẽ có bốn số đầu là "2009"

20091100: -- Đông lạnh (hai dấu gạch ngang "--" có nghĩa là tập hợp con của mã 2009)

20091200: -- Không đông lạnh, với trị giá Brix 

*Lưu ý: Mục "00" là phân nhóm phụ, chỉ đích danh hàng đông lạnh

Xem thêm: Phân loại mã HS Code trong Logistics: Quy tắc số 1 và 2

Quy tắc 6 phân loại mã HS Code và tổng hợp những ví dụ cụ thể

Ví dụ 2:  Cà phê hoà tan

2101: Chất chiết xuất, tính chất và cô đặc từ cà phê, chè hoặc chè Paraguay

210112: -- Các chế phẩm có thành phần cơ bản là các chất chiết xuất, tính chất hoặc các chất cô đặc hoặc có thành phần cơ bản là cà phê

21011210: --- Hỗn hợp dạng bột nhão có thành phần cơ bản là cà phê rang xay (ba dấu gạch ngang "---" tức là tiền tố của hai dấu gạch ngang "--")

=> 21011210 là mã HS Code của cà phê hoà tan

Quy tắc 6 phân loại mã HS Code và tổng hợp những ví dụ cụ thể

Xem thêm: Quy tắc 4 và 5 cùng những lưu ý khi phân loại mã HS Code

Bảng tổng hợp 6 quy tắc về phân loại HS Code

Quy tắc HS CodeNội dungVí dụ
1Tổng quan chung, nội dung cụ thể chi tiết (4 chữ số đầu)Voi làm xiếc áp mã HS Code 95.08 (bầy thú xiếc lưu động) chứ không áp mã HS Code 01.06 "động vật khác"
2

2A: Sản phẩm chưa hoàn chỉnh, lắp ráp hoặc tháo rời -> áp mã HS Code như mã hoàn chỉnh 

2B: Các hàng hoá được làm từ hỗn hợp hay hợp chất -> Áp HS Code theo chất chính (theo mục đích sử dụng)

Dao inox có cán bằng nhựa -> phân vào nhóm 82.11 gồm dao có lưỡi cắt vì mục đích sử dụng là lưỡi dao
3

3A: Mô tả cụ thể nhất

3B: Sản phẩm đóng gói bán lẻ -> áp mã HS Code theo nguyên liệu hay thành phần mang lại đặc trưng cơ bản cho hàng hoá

3C: Áp dụng cho những chất tỷ lệ bằng nhau sẽ áp mã HS Code cho chất có mã HS đứng sau

- Máy cạo râu bỏ túi (có túi, lưỡi dao, chổi quét,...) áp mã 8510: "Máy cạo loại bỏ râu, lông tóc" 

- Mỳ tôm gồm gói súp, mỡ. mỳ,... Khi áp dụng mã HS Code thì chọn mô tả cụ thể nhất 19023040 (mỳ ăn liền)

- Hỗn hợp nấu bia: 50% lúa mì (10.01), 50% lúa đại mạch (10.03) -> áp mã 10.03

4Trong biểu thuế không chỉ đích danh được mặt hàng thì áp dụng mã HS Code gần giốngLò nướng dạng tấm, sử dụng năng lượng mặt trời để làm chín thức ăn -> áp mã HS Code 7311100 (dụng cụ nấu và dụng cụ hâm nóng dạng tấm -- loại dùng nhiên liệu khí, nhiên liệu khác)
5 (Áp dụng khi có bao bì)

5A: Bao bì dùng nhiều lần được phân loại cùng hàng hoá mà nó chứa đựng

5B: Bao bì chứa hàng hoá (dùng 1 lần) sẽ áp mã HS như hàng hoá bên trong

- Hộp đàn guitar được nhập khẩu cùng với đàn -> áp mã HS Code 9202 (các nhạc cụ có dây)

- Áo sơ mi nhập khẩu (Bao bì gồm: miếng bìa dưới cổ, sau lưng, ghim, túi ni lông, hộp carton,...) tất cả đều theo mã áo sơ mi (6102, 6103)

 

6

Phân loại mặt hàng ở cấp độ phân nhóm. (6 số - 8 số)

2009.11: Nước cam ép đông lạnh

2009.12: Nước cam ép không đông lạnh


Vậy là chúng ta đã đi qua hết 6 quy tắc về phân loại mã HS Code. Có thể nói rằng việc xác định chính xác HS Code không hề đơn giản, bởi xã hội càng phát triển, càng có nhiều sản phẩm mới, lạ, hiện đại khiến cho quá trình xác định đúng mặt hàng phức tạo hon. Nhưng Gitiho vẫn mong rằng bạn đọc sẽ tiếp thu tốt những kiến thức này để có thể xử lý công việc nhanh và hiệu quả 

Tài liệu kèm theo bài viết

0/5 - (0 bình chọn)

0/5 - (0 bình chọn)

0 thảo luận

@ 2020 - Bản quyền của Công ty cổ phần công nghệ giáo dục Gitiho Việt Nam
Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp số: 0109077145, cấp bởi Sở kế hoạch và đầu tư TP. Hà Nội
Giấy phép mạng xã hội số: 588, cấp bởi Bộ thông tin và truyền thông