Trong kinh doanh vận tải biển, bất kỳ nhà vận chuyển nào cũng phải biết rõ năng lực của doanh nghiệp mình để dễ tính toán và lựa chọn container phù hợp cho lô hàng. Hiện nay, có hai kích thước tiêu chuẩn được chấp nhận cho các container là 20ft (Twenty-foot Equivalent Unit - TEU) và 40 ft (Forty-foot Equivalent Unit - FEU). Trong bài viết này Gitiho sẽ cùng bạn tìm hiểu về đơn vị TEU trong vận tải đường biển nhé!
TEU (Twenty-foot Equivalent Unit) là một đơn vị đo lường được sử dụng rộng rãi trong kinh doanh vận tải biển. Nó là một container vận chuyển đa phương thức với kích thước (D x R x C): 20ft x 8ft x 8ft. Ít nhất 9 đến 11 pallet được giữ bởi các container này tùy thuộc vào loại pallet. Sức chứa của 2 TEU tương đương với công suất của 1 FEU (Forty-foot Equivalent Unit).
FEU là kích thước của container vận chuyển đa phương thức với (D x R x C): 40ft x 8ft x 8ft. Ít nhất 20 đến 24 pallet có thể được giữ bởi các thùng chứa này tùy thuộc vào loại pallet.
Thông thường, một TEU đa năng có thể chứa khoảng 11 pallet gỗ. Số lượng pallet cũng có thể lên đến 22 khi pallet được xếp chồng lên nhau. Tuy nhiên, con số này phụ thuộc vào việc sử dụng loại pallet tiêu chuẩn hay pallet châu Âu và nó cũng phụ thuộc vào chiều cao của mỗi pallet được đóng gói.
Tổ chức Tiêu chuẩn Quốc tế (ISO - International Standards Organization) đã thiết lập các tiêu chuẩn về kích thước và chất lượng pallet thống nhất thông qua tiêu chuẩn ISO 18333 : 2014, pallet tiêu chuẩn (48 inch X 40 inch) và pallet châu Âu (47,24 inch X 31,50 inch) có kích thước khác nhau.
Xem thêm: 7 loại Container thường dùng trong vận tải đường biển
Chúng ta tính TEU bằng cách chia chiều dài container (tính bằng ft) cho 20.
Ví dụ: một container (20ft x 8ft x 8ft) sẽ là 1 TEU. Một container (40ft x 8ft x 8ft) sẽ là 2 TEU. Một container (48ft x 8ft x 8ft) sẽ là 2,4 TEU.
TEU là đơn vị tiêu chuẩn để đo công suất của tàu. Vì là đơn vị tối thiểu, TEU có thể được chuyển đổi sang các kích thước container khác. TEU cũng được sử dụng để đo lưu lượng và hiệu quả của một cảng. Việc sử dụng TEU để đo lường số lượng hàng hóa đi qua một cảng cụ thể được tất cả các cơ quan cảng trung ương cũng như Ngân hàng Thế giới (World Bank) sử dụng. Nó là một đơn vị đo lường tiêu chuẩn.
Ví dụ, cảng Hải Phòng xử lý khoảng 16 triệu TEU trong một năm, chuyển đổi thành 1,4 triệu TEU mỗi tháng.
Bên cạnh đó, tính toán TEU cũng có thể giúp biết tổng chi phí của container.
Hoặc đơn vị TEU sẽ hữu ích trong việc phân loại các hãng vận tải như sau:
TEUs | Kích thước tàu container |
< 1000 | Feeder nhỏ |
1000 - 2000 | Feeder |
2000 - 3000 | Feeder lớn |
3000 - 5000 | Panamax |
5000 - 10 000 | Post Panamax |
10 000 - 14 500 | New Panamax |
> 14 500 | Container siêu lớn |
Đơn vị TEU thường được sử dụng để đo kích thước của tàu vận chuyển hay nói cách khác TEU được sử dụng để đo lường sức chở của một con tàu cụ thể.
Vậy trọng lượng có thể được tải bên trong một container hai mươi feet là bao nhiêu? Chúng mình cùng tìm hiểu nhé!
Các công ty giao nhận và vận chuyển thường xếp hàng hóa lên đến 12000 kg (12 tấn) trong một TEU và một thùng rỗng nặng khoảng 2280 kg (2,28 tấn). Do đó, tổng trọng lượng của một container 20 feet sẽ là 14280 kg (14,28 tấn).
Kích thước container | TEU | Trọng lượng container rỗng (tấn) | Trọng lượng container mặc định (tấn) |
20' ST TEU 8'6'' + 20' HC | 1 | 2 | 12 |
40' ST FFE 8'6'' | 2 | 4 | 24 |
40' HC FFE 9'6'' + 45' | 2.25 | 4.5 | 27 |
Mét khối (CBM - Cubic meter) là đơn vị tiêu chuẩn để đo khối lượng vận chuyển hàng hóa. Nếu chúng ta nhìn vào khối lượng tổng thể mà một container 20 feet có thể thực hiện, thì nó là khoảng 33 CBM (mét khối). Tuy nhiên, khối lượng hàng hóa có thể sử dụng thực tế sẽ chỉ nằm trong khoảng 25 đến 28 CBM.
Bây giờ, chúng ta đưa ra câu hỏi: Cơ sở tính phí vận chuyển của công ty vận chuyển là gì?
Hiện nay, khi một doanh nghiệp thuê một container để vận chuyển hàng hóa, phí sẽ được tính cho toàn bộ container không phân biệt nó được lấp đầy hay đầy một phần. Tuy nhiên, đối với các lô hàng có tải trọng nhỏ hơn container (LCL), theo quy ước, nếu trọng lượng hàng hóa vượt quá 1000 kg (1 tấn) thì trọng lượng được sử dụng để tính cước phí. Chỉ khi trọng lượng dưới 1 tấn thì khối lượng CBM mới được xem xét để tính cước.
Container lạnh là loại tủ lạnh di động lớn, chắc chắn, được sử dụng để chở hàng hóa có yêu cầu nhiệt độ đặc biệt. Chúng có thể duy trì nhiệt độ dao động trong khoảng -30 ° C đến + 30 ° C.
Container lạnh được làm mát bằng cách sử dụng Gensets (bộ máy phát điện) hoạt động bằng cả điện và nhiên liệu vì chúng được vận chuyển trên bộ cũng như bằng đường biển trên các tàu chở hàng. Các container lạnh sử dụng thiết bị ghi nhiệt độ được gọi là Bộ ghi dữ liệu để chỉ ra và ghi lại nhiệt độ bên trong container trong quá trình vận chuyển.
Hầu hết các container lạnh đang lưu hành trên thế giới đều có kích thước TEU. Chiều dài bên trong của tủ lạnh TEU là 17 feet 10 inch. Chiều rộng của nó là 7 feet 6 inch và chiều cao là 7 feet 1 inch. Những thùng chứa này có trọng lượng thùng rỗng là 2990 kg và chúng có thể có trọng tải tối đa là 21450 kg hoặc thể tích từ 24 đến 26 CBM (848 đến 918 feet khối) mỗi chiếc.
TEU (Twenty Foot Equivalent) | FEU ( Forty Foot Equivalent) | |
Kích thước bên ngoài | 20' x 8' x 8' | 40' x 8' x 8' |
Kích thước bên trong | 19' 5'' x 7' 8'' x 7' 9.5'' | 39' 6.5'' x 7' 8'' x 7' 9.5'' |
Chiều cao cửa | 2.27 m | |
Công suất tối đa | 28 CBM | 58 CBM |
Số lượng Pallet | 9 - 11 | 20 - 24 |
TEU : FEU | 2 TEUs = 1 FEU |
Xem thêm: Tìm hiểu quy trình nhập khẩu hàng hoá từ nước ngoài về Việt Nam
TEU đóng một vai trò rất quan trọng trong ngành vận tải đường biển, nó tạo nên một bước tiến mới khi hỗ trợ đo lường lượng hàng hóa lưu thông trên các cảng. Nói cách khác, TEU là một đơn vị đo lường tiêu chuẩn dùng để báo cáo hoạt động của các cảng. Qua bài viết này, Gitiho hy vọng bạn hiểu tất tần tật về TEU và áp dụng nó thành công cho công việc của mình nhé! Nếu có bất kỳ câu hỏi nào về chủ đề này, đừng ngại mà hãy bình luận cho chúng mình biết nhé!
Đừng quên theo dõi chúng mình để xem thêm các bài viết bổ ích về xuất nhập khẩu và các kĩ năng chuyên ngành khác nhé! Nằm lòng kiến thức chuyên ngành xuất nhập khẩu với tệp "Kiến thức nền về Logistics" đính kèm.
Tài liệu kèm theo bài viết