Tiếp tục với chủ đề vi phạm bảo hiểm xã hội từ các phần trước, trong bài viết ngày hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu các hành vi xử phạt vi phạm hành chính bảo hiểm xã hội và hình thức xử phạt theo pháp luật.
Xem thêm: 50 hành vi xử phạt hành chính vi phạm Bảo hiểm xã hội (Phần 1)
Nắm vững Luật lao động 2019 cùng khóa học HRG04 - Pháp luật lao động
Có nhiều hình thức xử phạt vi phạm bảo hiểm xã hội. Được đề cập trong Điều 3, Nghị định 28/2020/NĐ-CP ban hành ngày 01/03/2020, các hình thức được đưa ra để xử phạt vi phạm bảo hiểm xã hội bao gồm:
15. Người sử dụng lao động có hành vi không trả chế độ trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được tiền trợ cấp do cơ quan bảo hiểm xã hội chuyển đến.
Điều 41 Nghị định 12/2022/NĐ-CP
Khoản 2, 3 Điều 48 Nghị định 12/2022/NĐ-CP
Khoản 2 đến 5 Điều 49 Nghị định 12/2022/NĐ-CP
Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng khi vi phạm với mỗi người lao động nhưng tối đa không quá 150.000.000 đồng
Buộc người sử dụng lao động trả chế độ trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động theo quy định khi có hành vi vi phạm
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Chánh Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chánh thanh tra Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Trưởng đoàn thanh tra lao động cấp Bộ
Trưởng đoàn thanh tra lao động cấp Sở
Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của cơ quan quản lý nhà nước được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
16. Người sử dụng lao động không giới thiệu người lao động thuộc đối tượng quy định tại Điều 47 của Luật An toàn, vệ sinh lao động và Điều 55 của Luật Bảo hiểm xã hội đi khám giám định suy giảm khả năng lao động tại Hội đồng Giám định y khoa
Điều 41 Nghị định 12/2022/NĐ-CP
Điều 48 Nghị định 12/2022/NĐ-CP
Khoản 2 đến 5 Điều 49 Nghị định 12/2022/NĐ-CP
Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng khi vi phạm với mỗi người lao động nhưng tối đa không quá 150.000.000 đồng
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Chánh Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chánh thanh tra Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Trưởng đoàn thanh tra lao động cấp Bộ
Trưởng đoàn thanh tra lao động cấp Sở
Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của cơ quan quản lý nhà nước được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
17. Người sử dụng lao động xử lý kỷ luật lao động đối với lao động nữ đang trong thời gian mang thai hoặc nghỉ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
Khoản 2 Điều 28 Nghị định 12/2022/NĐ-CP
Khoản 2, 3 Điều 48 Nghị định 12/2022/NĐ-CP
Khoản 2 đến 5 Điều 49 Nghị định 12/2022/NĐ-CP
Khoản 5 đến 7 Điều 54 Nghị định 12/2022/NĐ-CP
Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Chánh Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chánh thanh tra Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Trưởng đoàn thanh tra lao động cấp Bộ
Trưởng đoàn thanh tra lao động cấp Sở
Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của cơ quan quản lý nhà nước được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
Hải đoàn trưởng Hải đoàn Cảnh sát biển
Đoàn trưởng Đoàn trinh sát
Đoàn trưởng Đoàn đặc nhiệm phòng chống tội phạm ma túy
Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển
Cục trưởng Cục Nghiệp vụ và Pháp luật thuộc Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam
Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam
Xem thêm: 50 hành vi xử phạt hành chính vi phạm Bảo hiểm xã hội (Phần 2)
18. Người sử dụng lao động không lập hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc tuyển dụng; không lập hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc có hiệu lực
Khoản 4 Điều 41 Nghị định 12/2022/NĐ-CP
Điều 48 Nghị định 12/2022/NĐ-CP
Khoản 2 đến 5 Điều 49 Nghị định 12/2022/NĐ-CP
Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng khi vi phạm với mỗi người lao động nhưng tối đa không quá 150.000.000 đồng
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Chánh Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chánh thanh tra Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Trưởng đoàn thanh tra lao động cấp Bộ
Trưởng đoàn thanh tra lao động cấp Sở
Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của cơ quan quản lý nhà nước được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
19. Người sử dụng lao động không lập danh sách người lao động hoặc không lập hồ sơ hoặc không nộp hồ sơ đúng thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 102, khoản 1 Điều 103, khoản 1 Điều 110, khoản 2 Điều 112 của Luật Bảo hiểm xã hội; khoản 1 Điều 59, khoản 1 Điều 60 của Luật An toàn, vệ sinh lao động
Khoản 4 Điều 41 Nghị định 12/2022/NĐ-CP
Điều 48 Nghị định 12/2022/NĐ-CP
Khoản 2 đến 5 Điều 49 Nghị định 12/2022/NĐ-CP
Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng khi vi phạm với mỗi người lao động nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Chánh Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chánh thanh tra Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Trưởng đoàn thanh tra lao động cấp Bộ
Trưởng đoàn thanh tra lao động cấp Sở
Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của cơ quan quản lý nhà nước được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
20. Người sử dụng lao động không hoàn thành thủ tục xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và trả lại cùng với bản chính giấy tờ khác đã giữ của người lao động sau khi chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật; không cung cấp bản sao các tài liệu liên quan đến quá trình làm việc của người lao động nếu người lao động có yêu cầu sau khi chấm dứt hợp đồng lao động
Điều 12 Nghị định 12/2022/NĐ-CP
Khoản 2, 3 Điều 48 Nghị định 12/2022/NĐ-CP
Khoản 2 đến 5 Điều 49 Nghị định 12/2022/NĐ-CP
Khoản 4 đến 7 Điều 54 Nghị định 12/2022/NĐ-CP
Mức độ vi phạm | Hình thức xử lý |
Với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động | Từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng |
Với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động | Từ 4.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
Với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động | Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng |
Với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động | Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng |
Với vi phạm từ 301 người trở lên | Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng |
Buộc người sử dụng lao động hoàn thành thủ tục xác nhận và trả lại những giấy tờ khác đã giữ của người lao động cho người lao động đối với hành vi không hoàn thành thủ tục xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và trả lại cùng với bản chính giấy khác đã giữ của người lao động sau khi chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Chánh Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chánh thanh tra Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Trưởng đoàn thanh tra lao động cấp Bộ
Trưởng đoàn thanh tra lao động cấp Sở
Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của cơ quan quản lý nhà nước được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
Hải đội trưởng Hải đội Cảnh sát biển
Hải đoàn trưởng Hải đoàn Cảnh sát biển
Đoàn trưởng Đoàn trinh sát
Đoàn trưởng Đoàn đặc nhiệm phòng chống tội phạm ma túy
Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển
Cục trưởng Cục Nghiệp vụ và Pháp luật thuộc Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam
Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam
Xem thêm: 50 hành vi xử phạt hành chính vi phạm Bảo hiểm xã hội (Phần 4)
Trên đây là các hành vi vi phạm bảo hiểm xã hội và các hình thức xử phạt vi phạm hành chính bảo hiểm xã hội tương ứng. Để tìm hiểu thêm về chủ đề này, bạn hãy tham khảo các bài viết trên blog Gitiho.com nhé.
Gitiho xin cảm ơn và chúc bạn thành công!