Nội dung chính
Trong bài viết này, Gitiho.com sẽ cùng bạn đọc tìm hiểu về vận đơn hàng không, hay còn gọi là Air Waybill đối với mỗi chuyến hàng được vận chuyển trên máy bay. Về cơ bản, Air Waybill không khác nhiều so với vận đơn đường biển, có chăng là những thông tin về sân bay đi, sân bay đến, thông tin chuyến bay giống như các cảng biển, tên hãng tàu đối với xuất nhập khẩu đường biển.
Thực hành nghiệp vụ xuất nhập khẩu - Logistics
Air Waybill (viết tắt là AWB) hay có nghĩa tiếng Việt là "vận đơn hàng không" là một loại chứng từ do Shipper phát hành để xác nhận việc kiện hàng, lô hàng đã sẵn sàng để vận chuyển bằng máy bay.
- 157: Ký hiệu hãng Airline vận chuyển (157 là hãng bay Qatar)
- FRA: Tên sân bay khởi hành (FRA = Frankfurt)
- 0409 2023: Dãy số của AWB (Airway Bill)
- Shipper Name and Address: Tên và địa chỉ của Shipper
- AGOTRANS AIR CARGO GMBH: Tên của chủ B/L (Master Airway Bill)
- Shipper Account Number: Số tài khoản của Shipper
- Conisnee's Name and Address: Tên và địa chỉ của CNEE
- Consignee account Number: Số tài khoản của CNEE
- Issuing Camer's Agent Name and City: Thông tin đại lý của Air Line (Ở đây là đại lý của hãng bay Qatar)
- Agent's IATA CodeL: Mã số của bên phát hành Bill cho IATA cấp (IATA - Tổ chức liên quan đến những đơn vị vận chuyển hàng không)
- Airport of Departure: Sân bay khởi hành
Đọc thêm: Phân loại vận đơn đích danh và vận đơn theo lệnh trong xuất nhập khẩu
- Not Negotiable: Không có giá trị chuyển nhượng
- Qatar Airways, P.O. BOX....: Thông tin, tên của hãng vận chuyển, Airline
- Accounting Information: Thông tin thanh toán
Đọc thêm: Tìm hiểu về quá trình thanh toán quốc tế trong xuất nhập khẩu
- to NRT (Chữ "to" bên trái): Địa điểm đầu tiên sân bay hạ cánh (NRT - sân bay Narita)
- By first Carrier: Nhà vận chuyển đầu tiên
- to (Chữ "to" bên phải): Địa điểm hạ cánh tiếp theo
- by QR: Nhà vận chuyển tiếp theo
- Airport of Destination: Sân bay đích (HAN = Hà Nội - sân bay Nội Bài)
- Requested Flight / Data: Chuyến bay
- Currency: Đơn vị tiền tệ
- PP: Trả trước (Pre-paid)
- Decl. Value for Carriage: Khai giá trị hàng hóa
- Decl. Value for Customs: Trị giá khai báo hải quan
- Amount of Insurance: Bảo hiểm
- Hanging Information: Ghi chú khi care hàng
Đọc thêm: Hoạt động thanh toán nhờ thu trong xuất nhập khẩu & Logistics
- No of Pieces RCP: Số hiệu nhóm hàng do IATA cấp
- Gross Weight: Trọng lượng thực tế
- Nature and Quantity of Goods: Số lượng, kích thước kiện hàng
+ Bao gồm một kiện có kích thước 1 x 80 x 60 x 140
+ Kiện còn lại là 1 x120 x 80 x 170
+ Khi đã có những thông số này thì cần phải so sánh Volume Weight bằng cách lấy số kích thước rồi chia cho 6000 và so sánh với 250 xem cái nào lớn hơn thì chọn cái đó
- Rate / Charge: Đơn giá căn cước
- Total other Charges Due Agent: Tổng thu phụ phí khác do đại lý
- Total other Charges Due Carrier: Tổng phụ phí khác do Airline
- Signature of Shipper or his Agent: Chữ ký của Shipper hoặc Agent xuất khẩu
- Executed on (Date): Ngày lên máy bay
- at (Place): Nơi phát hành Air Waybill
- Signature of Issuing Carrier or its Agent: Chữ ký của người phát hành Bill Airline/Agent
Trên đây là tổng quan về những điều khoản, thông tin của Air Waybill đối với lô hàng Air được sử dụng đối với mỗi chuyến bay. Mong rằng bạn đọc sẽ nắm được những thông tin, điều khoản trong vận đơn này để dễ dàng làm việc với các lô hàng Air
Đọc thêm:
Quy trình lô hàng Container trong xuất nhập khẩu
10 cách tối ưu vận tải LTL mà mọi doanh nghiệp cần biết
Hướng dẫn về các trường hợp nào được hoàn thuế xuất nhập khẩu?
Phân biệt trường hợp được giảm thuế xuất nhập khẩu
Tổng hợp các trường hợp được miễn thuế xuất nhập khẩu
Tài liệu kèm theo bài viết
Cùng tham gia cộng đồng hỏi đáp về chủ đề Xuất Nhập Khẩu
0 Bình luận