Tìm hiểu về vận đơn hàng không (Airway Bill) trong xuất nhập khẩu

Nội dung được viết bởi Lê Nguyễn Nhật Phương

Trong bài trước chúng ta đã cùng tìm hiểu về vận đơn đường biển trong xuất nhập khẩu rồi phải không nào. Vậy nên trong bài viết này, Gitiho sẽ giới thiệu về vận đơn hàng không và sau đó chúng ta cùng so sánh sự khác biệt của 2 loại vân đơn này nhé! 

Thực hành nghiệp vụ xuất nhập khẩu - Logistics

Vận đơn hàng không là gì?

Vận đơn hàng không (Airway Bill – AWB) là một chứng từ chuyên chở hàng hóa bằng đường hàng không do hãng hàng không, đại lý hãng hàng không hoặc forwarder cấp dựa trên thông tin hàng hóa của người gửi hàng.

Tìm hiểu về vận đơn hàng không (Airway Bill) trong xuất nhập khẩu

Chức năng của vận đơn hàng không Airway bill - AWB 

Vận đơn hàng không có 2 vai trò chính như sau:
1. Là bằng chứng cho việc giao kết hợp đồng vận chuyển giữa hai bên

Trong nội dung vận đơn chứa đầy đủ các điều khoản, vì thế vận đơn là một chứng từ nhằm khẳng định rằng hợp đồng vận chuyển đã được ký kết giữa 2 bên. Tuy nhiên, vận đơn không phải là hợp đồng bởi nó được phát hành bởi 1 bên (bên vận chuyển) và gửi cho bên còn lại. Vận đơn chỉ được coi là hợp đồng vận chuyển khi hai bên không ký kết hợp đồng vận chuyển cụ thể. Vì thế, mọi trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của hai bên được ghi rõ ràng trong vận đơn hàng không và vận đơn hàng không được xem như một bằng chứng khi xảy ra tranh chấp, kiện tụng.
2. Là biên lai xác nhận việc giao nhận hàng hóa để vận chuyển

Sau khi ký hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không quốc tế, người gửi hàng tiến hành chuẩn bị hàng hoá và lập một số một số chứng từ cần thiết về hàng hoá để giao hàng cho bên vận chuyển (thường là các hãng hàng không). Người vận chuyển sau khi nhận đầy đủ hàng hóa sẽ đưa cho người gửi hàng vận đơn hàng không như một biên lai xác nhận đã nhận đầy đủ hàng hóa theo hợp đồng vận chyển.

Xem thêm: Hướng dẫn quy trình nhập khẩu hàng lẻ LCL đường biển về Việt Nam

Nội dung trên vận đơn hàng không

Vận đơn hàng không được in ít nhất thành 9 bản, trong đó có 3 bản gốc,  và các bản phụ. Một vận đơn hàng không thường được in gồm 2 mặt.

Mặt trước của vận đơn hàng không AWB có những nội dung như sau:

1. AWB number: Số của vận đơn.
2. Airport of departure: Tên sân bay xuất phát.
3. Issuing carrier’s name and address: Tên cũng như địa chỉ của người phát hành ra vận đơn.
4. Shipper: Người gửi hàng.
5. Consignee: Người nhận hàng.
6. Routine: Tuyến đường.
7. Accounting information: Thông tin thanh toán.
8. Charges codes: Mã thanh toán.
9. Currency: Tiền tệ.
10. Charges: Chi phí và cước phí.
11. Declare value for carriage: Giá trị kê khai khi vận chuyển.
12. Declare value for customs: Giá trị khai báo với hải quan.
13. Amount of insurance: Tiền bảo hiểm.
14. Handling information: Xử lý thông tin.
15. Number of pieces: Số lượng kiện hàng.
16. Other charges: Chi phí khác.
17. Prepaid: Cước cùng chi phí trả trước.
18. Collect: Cước cùng chi phí trả sau.
19. Shipper of certification box: Ô ký dành cho bên gửi hàng 
20. Carrier of execution box: Ô ký của người chuyên chở 
21. For carrier of use only at destination: Ô ký chỉ dành cho người chuyên chở đến nơi đến.
22. Collect charges in destination currency, for carrier of use only: Mức chi phí trả sau bằng đồng tiền của nơi đến, chỉ sử dụng cho người chuyên chở.

Tìm hiểu về vận đơn hàng không (Airway Bill) trong xuất nhập khẩu

Mặt sau của vận đơn là các quy định, luật lệ có liên quan đến vận chuyển hàng hóa quốc tế bằng đường hàng không theo các công ước quốc tế về hàng không như Công ước Vacsava 1929, Nghị định thư Hague 1955, Nghị định thư Montreal (mặt sau của bản phụ để trống). Nội dung chính ở mặt sau của vận đơn hàng không bao gồm:
1. Trách nhiệm của người chuyên chở
2. Các điều kiện hợp đồng

Phân loại vận đơn hàng không

Vận đơn hàng không theo người phát hành

1. Vận đơn của hãng hàng không (Airline Airway Bill)
Vận đơn của hãng hàng không là vận đơn có biểu tượng và mã nhận dạng của người chuyên chở bởi vì vận đơn này do từng hãng hàng không phát hành.
2. Vận đơn trung lập (Neutral Airway Bill)
Vận đơn trung lập thường do đại lý của người chuyên chở hay người giao nhận phát hành.

Vận đơn hàng không theo việc gom hàng

1. Vận đơn chủ (Master Airway Bill - MAWB)
Vận đơn chủ do người vận chuyên hàng không cấp cho người giữ vận đơn nhận hàng ở sân bay đích. Bên cạnh đó, vận đơn chủ là bằng chứng giao nhận hàng giữa người vận chuyển và người gom hàng. Bạn có thể hiểu đơn giản là hãng hàng không sẽ cấp MAWB cho bên giao nhận hàng khi bên này book chỗ để vận chuyển bằng hàng không với lô hàng đó.

2. Vận đơn nhà (House Airway Bill - HAWB)
Vận đơn nhà hay còn gọi là vận đơn của người gom hàng do người gom hàng cấp cho các chủ hàng lẻ, sau đó các chủ hàng lẻ cầm vận đơn nhà đi nhận hàng. Hiểu một cách khác là 
bên giao nhận hàng không sẽ cấp HAWB cho khách hàng đến gửi hàng. 

Xem thêm: Tìm hiểu về Master Bill of Lading (MBL) và House Bill of Lading (HBL) trong Xuất nhập khẩu

So sánh Vận đơn hàng không (AWB) và Vận đơn đường biển (BL)

 

Vận đơn hàng không (AWB)

Vận đơn đường biển (BL)

Giống nhau

Chức năng

Đều đóng vai trò như một biên lai gửi hang và là bằng chứng chứng cho hợp đồng vận chuyển

Nội dung

Đều bao gồm: Tên người gửi, nhận hang, thông tin về phương tiện vận chuyển, thông tin lô hàng,…

Khác nhau

Khả năng lưu thông

Không thể chuyển nhượng

Có thể chuyển nhượng trong trường hợp là vận đơn theo lệnh

Thời điểm phát hành

Phát hành sau khi giao hang cho hang vận chuyển

Phát hành sau khi hang đã được xếp lên tàu hoặc sau khi người chuyên chở đã nhận hang để xếp

Số lượng

Có ít nhất 9 bản

Có 3 bản gốc hoặc 1 bản surrender hoặc 1 bản seaway theo yêu cầu của shipper

Các điều kiện Incoterms được dung

Không dùng với điều kiện FAS, FOB, CFR, CIF

Sử dụng được với tất cả các điều kiện trong Incoterms 2010


Tìm hiểu về vận đơn hàng không (Airway Bill) trong xuất nhập khẩu

Khác với vận tải đường biển, vận đơn hàng không không phải là chứng từ sở hữu hàng hóa như vận đơn đường biển, vì thế, AWB là vận đơn không thể chuyển nhượng. Tuy nhiên, trong trường hợp ngoại lệ, hai bên muốn thanh toán bằng tín dụng thư L/C thì họ sẽ thỏa thuận với nhau và làm thêm các chứng từ cần thiết như thư đảm bảo cam kết, sau đó nhờ ngân hàng chấp nhận và ký hậu vào mặ sau của vận đơn hàng không để nhận hàng.

Xem thêm: Hướng dẫn các bước làm thủ tục Hải quan hàng hóa nhập khẩu

Kết luận

Như vậy, Gitiho đã cùng bạn tìm hiểu và phân biệt các loại vận đơn hàng không (Airway Bill - AWB) phổ biến trong ngành xuất nhập khẩu. Hy vọng bạn đã hiểu rõ và áp dụng thành công cho công việc của mình. Đừng quên theo dõi chúng mình để xem thêm các bài viết bổ ích về xuất nhập khẩu và các kĩ năng chuyên ngành khác nhé!

Nằm lòng kiến thức chuyên ngành xuất nhập khẩu với tệp "Kiến thức nền về Logistics" đính kèm.

Tài liệu kèm theo bài viết

/5 - ( bình chọn)

/5 - ( bình chọn)

0 thảo luận

@ 2020 - Bản quyền của Công ty cổ phần công nghệ giáo dục Gitiho Việt Nam
Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp số: 0109077145, cấp bởi Sở kế hoạch và đầu tư TP. Hà Nội
Giấy phép mạng xã hội số: 588, cấp bởi Bộ thông tin và truyền thông