21. Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế
Căn cứ pháp lý
Khoản 5 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Điểm a Khoản 6 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Khoản 3 đến 5 Điều 32 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Điều 33 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Khoản 2 đến 4 Điều 34 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Khoản 5 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Hình thức xử phạt
Đối với cá nhân: Phạt tiền từ 7.500.000 đồng đến 12.500.000 đồng
Đối với tổ chức: Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng
Biện pháp khắc phục Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế
Thẩm quyền
Chi cục trưởng Chi cục Thuế trong phạm vi địa bàn quản lý
Cục trưởng Cục Thuế trong phạm vi địa bàn quản lý
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Chánh thanh tra Sở Tài chính
Trưởng đoàn thanh tra Cục Thuế
Trưởng đoàn thanh tra Tổng cục Thuế thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
Trưởng đoàn thanh tra Bộ Tài chính thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
Chánh thanh tra Bộ Tài chính
Lưu ý
- Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản 5 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
- Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh áp dụng mức phạt tiền như đối với cá nhân
22. Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
Điểm d khoản 4 Điều 13Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Khoản 3 đến 5 Điều 32 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Điều 33 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Khoản 2 đến 4 Điều 34 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Khoản 6 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Hình thức xử phạt
Đối với cá nhân: Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 7.500.000 đồng Khoản 4 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Đối với tổ chức: Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng
Biện pháp khắc phục
- Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế
- Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế
Thẩm quyền
Chi cục trưởng Chi cục Thuế trong phạm vi địa bàn quản lý
Cục trưởng Cục Thuế trong phạm vi địa bàn quản lý
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Chánh thanh tra Sở Tài chính
Trưởng đoàn thanh tra Cục Thuế
Trưởng đoàn thanh tra Tổng cục Thuế thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
Trưởng đoàn thanh tra Bộ Tài chính thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
Chánh thanh tra Bộ Tài chính
Lưu ý
- Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh áp dụng mức phạt tiền như đối với cá nhân
23. Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp
Căn cứ pháp lý
Khoản 4 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Khoản 6 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Khoản 3 đến 5 Điều 32 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Điều 33 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Khoản 2 đến 4 Điều 34 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Hình thức xử phạt
Đối với cá nhân: Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 7.500.000 đồng
Đối với tổ chức: Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng
Biện pháp khắc phục
- Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế
- Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế
Thẩm quyền
Chi cục trưởng Chi cục Thuế trong phạm vi địa bàn quản lý
Cục trưởng Cục Thuế trong phạm vi địa bàn quản lý
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Chánh thanh tra Sở Tài chính
Trưởng đoàn thanh tra Cục Thuế
Trưởng đoàn thanh tra Tổng cục Thuế thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
Trưởng đoàn thanh tra Bộ Tài chính thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
Chánh thanh tra Bộ Tài chính
Lưu ý
- Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh áp dụng mức phạt tiền như đối với cá nhân
24. Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp
Căn cứ pháp lý
Khoản 4 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Điểm a Khoản 6 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Khoản 3 đến 5 Điều 32 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Điều 33 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Khoản 2 đến 4 Điều 34 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Hình thức xử phạt
Đối với cá nhân: Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 7.500.000 đồng
Đối với tổ chức: Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng
Biện pháp khắc phục Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế
Thẩm quyền
Chi cục trưởng Chi cục Thuế trong phạm vi địa bàn quản lý
Cục trưởng Cục Thuế trong phạm vi địa bàn quản lý
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Chánh thanh tra Sở Tài chính
Trưởng đoàn thanh tra Cục Thuế
Trưởng đoàn thanh tra Tổng cục Thuế thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
Trưởng đoàn thanh tra Bộ Tài chính thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
Chánh thanh tra Bộ Tài chính
Lưu ý
- Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh áp dụng mức phạt tiền như đối với cá nhân
25. Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày
Căn cứ pháp lý
Khoản 4 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Điểm a Khoản 6 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Khoản 3 đến 5 Điều 32 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Điều 33 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Khoản 2 đến 4 Điều 34 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Hình thức xử phạt
Đối với cá nhân: Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 7.500.000 đồng
Đối với tổ chức: Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng
Biện pháp khắc phục Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế
Thẩm quyền
Chi cục trưởng Chi cục Thuế trong phạm vi địa bàn quản lý
Cục trưởng Cục Thuế trong phạm vi địa bàn quản lý
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Chánh thanh tra Sở Tài chính
Trưởng đoàn thanh tra Cục Thuế
Trưởng đoàn thanh tra Tổng cục Thuế thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
Trưởng đoàn thanh tra Bộ Tài chính thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
Chánh thanh tra Bộ Tài chính
Lưu ý
- Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh áp dụng mức phạt tiền như đối với cá nhân
26. Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày
Căn cứ pháp lý
Khoản 3 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Điểm a Khoản 6 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Khoản 3 đến 5 Điều 32 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Điều 33 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Khoản 2 đến 4 Điều 34 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Hình thức xử phạt
Đối với cá nhân: Phạt tiền từ 2.500.000 đồng đến 4.000.000 đồng
Đối với tổ chức: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng
Biện pháp khắc phục Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế
Thẩm quyền
Chi cục trưởng Chi cục Thuế trong phạm vi địa bàn quản lý
Cục trưởng Cục Thuế trong phạm vi địa bàn quản lý
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Chánh thanh tra Sở Tài chính
Trưởng đoàn thanh tra Cục Thuế
Trưởng đoàn thanh tra Tổng cục Thuế thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
Trưởng đoàn thanh tra Bộ Tài chính thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
Chánh thanh tra Bộ Tài chính
Lưu ý
- Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh áp dụng mức phạt tiền như đối với cá nhân
27. Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày
Căn cứ pháp lý
Khoản 2 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Điểm a Khoản 6 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Khoản 3 đến 5 Điều 32 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Điều 33 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Khoản 2 đến 4 Điều 34 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Khoản 2 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Hình thức xử phạt
Đối với cá nhân: Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.500.000 đồng
Đối với tổ chức: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
Biện pháp khắc phục Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế
Thẩm quyền
Chi cục trưởng Chi cục Thuế trong phạm vi địa bàn quản lý
Cục trưởng Cục Thuế trong phạm vi địa bàn quản lý
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Chánh thanh tra Sở Tài chính
Trưởng đoàn thanh tra Cục Thuế
Trưởng đoàn thanh tra Tổng cục Thuế thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
Trưởng đoàn thanh tra Bộ Tài chính thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
Chánh thanh tra Bộ Tài chính
Lưu ý
- Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
- Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh áp dụng mức phạt tiền như đối với cá nhân
28. Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ
Căn cứ pháp lý
Khoản 1 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Điểm a Khoản 6 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Điều 32 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Điều 33 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Điều 34 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Hình thức xử phạt
Phạt cảnh cáo
Biện pháp khắc phục Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế
Thẩm quyền
Công chức thuế đang thi hành công vụ
Đội trưởng Đội Thuế trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ
Chi cục trưởng Chi cục Thuế trong phạm vi địa bàn quản lý
Cục trưởng Cục Thuế trong phạm vi địa bàn quản lý
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Thanh tra viên
Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành đang thi hành công vụ
Chánh thanh tra Sở Tài chính
Trưởng đoàn thanh tra Cục Thuế
Trưởng đoàn thanh tra Tổng cục Thuế thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
Trưởng đoàn thanh tra Bộ Tài chính thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
Chánh thanh tra Bộ Tài chính
Lưu ý
- Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh áp dụng mức phạt tiền như đối với cá nhân
Cùng tham gia cộng đồng hỏi đáp về chủ đề Kế toán
0 Bình luận