Trong quá trình thực hiện lao động có rất nhiều lý do có thể dẫn tới việc chấm dứt hợp đồng lao động. Tuy nhiên xét về chủ thể trong quan hệ lao động thì có thể chia làm hai nhóm chính: chấm dứt hợp đồng lao động từ phía người lao động hoặc chấm dứt hợp đồng lao động từ phía người sử dụng lao động.
Trọn bộ kiến thức và kỹ năng Hành chính - Nhân sự cho người mới bắt đầu
Cho dù nguyên nhân từ phía nào thì việc phải có một quy trình chấm dứt hợp đồng lao động là điều không thể thiếu, tránh những rủi ro xảy ra tranh chấp lao động. Hơn nữa, còn là căn cứ để ra quyết định chấm dứt hợp đồng lao động và giải quyết tồn đọng về quyền lợi - nghĩa vụ giữa hai bên.
Xem thêm: Hợp đồng lao động là gì? các quy định về hợp đồng lao động
Mục lục
Tại sao chúng ta cần một quy trình chấm dứt hợp đồng lao động? Mục đích là để thống nhất quy trình, biểu mẫu chấm dứt hợp đồng lao động
Dưới đây là các thuật ngữ và từ viết tắt bạn sẽ bắt gặp trong quy trình chấm dứt hợp đồng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầu tiên, bộ phận nhân sự cần xác định chính xác các trường hợp yêu cầu nghỉ việc để từ đó thực hiện các thủ tục chính xác. Các trường hợp này bao gồm:
Lưu ý: Trường hợp CBNV tự ý nghỉ việc không thực hiện các thủ tục nghỉ việc theo quy định, bộ phận nhân sự gửi thông báo chấm dứt hợp đồng lao động đến địa chỉ nhà riêng (CBNV đã đăng ký) và yêu cầu nhân viên đến làm thủ tục nghỉ việc. Bộ phận nhân sự chỉ giải quyết chế độ nghỉ việc cho CBNV khi CBNV hoàn tất thủ tục xin nghỉ việc theo quy định của Công ty.
Xem thêm: Các quy định cần biết về chấm dứt hợp đồng lao động
Tùy thuộc việc chấm dứt hợp đồng lao động là từ phía người lao động hay từ phía người sử dụng lao động:
Bộ Luật Lao động năm 2019 quy định tại Điều 35. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động
1. Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động như sau:
a) Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
b) Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
c) Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;
d) Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Ngoài ra tại khoản 2 điều này có quy định về các trường hợp Người lao động được quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ mà không cần báo trước.
Xem thêm: Các nguyên tắc quan trọng khi giao kết hợp đồng lao động (Phần 1)
Tiếp theo trong quá trình chấm dứt hợp đồng lao động, bộ phận nhân sự cần phỏng vấn thôi việc và thỏa thuận các điều khoản khi chấm dứt hợp đồng lao động.
Trong vòng 7 ngày:
Lưu ý:
Lưu trữ hồ sơ nghỉ việc bao gồm: Đơn xin nghỉ việc, Biên bản bàn giao, Quyết định chấm dứt HĐLĐ, Bộ hồ sơ xử lý kỷ luật, Thỏa thuận chấm dứt HĐLĐ (nếu có), Biên bản thanh lý hợp đồng.
Xem thêm: Các nguyên tắc quan trọng khi giao kết hợp đồng lao động (Phần 2)
Trên đây là Quy trình Chấm dứt Hợp đồng lao động, tùy thuộc vào quy mô, tính chất, đặc thù của mỗi doanh nghiệp thì các điều kiện ràng buộc có thể khác nhau, tuy nhiên phải đảm bảo tính thượng tôn pháp luật. Hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn đầy đủ kiến thức về quy trình chấm dứt hợp đồng lao động.
Chúc bạn một ngày làm việc hiệu quả!
Người mới làm hành chính nhân sự, người trái ngành chuyển sang đang cần bổ sung:
Bạn hoàn toàn có thể tham khảo khóa học dưới đây của Gitiho với đầy đủ nghiệp vụ của một Hành chính Nhân sự thực thụ!